Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí \(CO_2\) (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol \(H_2\) (xúc tác, t0 ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là. 15,60 15,46 13,36 15,45
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là: 886 890 884 888
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được \(CO_2\) có số mol bằng số mol \(O_2\) đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol \(O_2\) Tổng số nguyên tử có trong Y là. 21 20 22 19
Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng \(CO_2\) sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\), thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là 75,6 gam 64,8 gam 84,0 gam 59,4 gam
Hoà tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và \(H_2SO_4\) 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? 18,75 gam 16,75 gam 19,55 gam 13,95 gam
Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) \(H_2SO_4\)1M; (2) HCl 1M; (3) \(KNO_3\) 1M và (4) \(HNO_3\) 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đktc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất? (1), (2) và (3) (1), (2) và (4) (1), (3) và (4) (2), (3) và (4)
Một dung dịch có các tính chất: - Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam. - Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. - Không khử được dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. Dung dịch đó là : Mantozơ Fructozơ Saccarozơ Glucozơ
Cho dãy các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là: 1 3 4 2
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → \(CH_3COOH\). Hai chất X, Y lần lượt là \(CH_3CHO\) và \(CH_3CH_2OH\) \(CH_3CH_2OH\) và \(CH_3CHO\) \(CH_3CH_2OH\) và \(CH_2=CH_2\) \(CH_3CH\left(OH\right)COOH\) và \(CH_3CHO\)