Trong thí nghiệm nào sau đây chỉ có kết tủa hoặc chỉ có khí bay ra ? Cho dung dịch \(H_2SO_4\) phản ứng với dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) Cho Ba vào dung dịch \(NaHCO_3\) Cho Mg vào dung dịch \(NaHCO_4\) Cho \(SO_2\) vào dung dịch \(BaCl_2\)
Có các dung dịch \(BaCl_2;MgSO_4;Zn\left(NO_3\right)_2;CuSO_4;Fe\left(NO_3\right)_2\). Có thể nhận biết được đồng thời cả 6 dung dịch trên bằng một thuốc thử là dung dịch : \(Ba\left(OH\right)_2\) \(NaOH\) \(NH_3\) \(H_2S\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,5 ml một dung dịch cồn \(x^o\). Lượng \(CO_2\) sinh ra cho qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được 40 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của \(C_2H_5OH=0,8g\)/ml. Giá trị của x là : 86 88 90 92 Hướng dẫn giải:
Oxi hóa m gam ancol etylic bằng CuO thành anđehit với hiệu suất H%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành anđehit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam \(H_2\). Giá trị của m là : 0,92 0,46 1,38 0,69
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt cần \(V_1\) lít \(H_2\). Hòa tan hoàn toàn lượng sắt sinh ra ở trên trong dung dịch HCl thấy tạo ra \(V_2\) lít \(H_2\). Biết \(V_1>V_2\) và các khí đo ở dùng điều kiện. Công thức của oxit sắt là : \(Fe_2O_3\) \(FeO\) \(Fe_3O_4\) \(Fe_2O_3\) hoặc \(Fe_3O_4\)
Dung dịch X gồm \(Na_2CO_3;K_2CO_3;NaHCO_3\). Chia X thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí \(CO_2\) (đktc). Giá trị của V là : 2,24 4,48 6,72 3,36
Một số hợp chất cơ mạch hở thạch thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60. Số chất tác dụng được với Na là : 2 3 4 5
Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính ? \(Al\) \(Al\left(OH\right)_3\) \(NaHCO_3\) \(\left(NH_4\right)_2CO_3\)
Cặp chất nào sau đây dùng tồn tại trong một dung dịch ? \(Ca\left(HCO_3\right)_2\) và \(NaHSO_4\) \(NaHSO_4\) và \(NaHCO_3\) \(NaHCO_3\) và \(BaCl_2\) \(AgNO_3\) và \(Fe\left(NO_3\right)_2\)