Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít \(CO_2\) (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: isopropyl axetat. etyl axetat. metyl propionat. etyl propionat.
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. nước brôm, anhidrit axetic, dung dịch NaOH .
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có \(H_2SO_4\) đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: 75%. 62,5%. 50% 55%
Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẩng tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\)trong \(NH_3\)3 thu được 3,24 gam Ag. CTPT của hai anđehit là butanal và pentanal. etanal và propanal. propanal và butanal. etanal và metana
Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat? \(CH_2=CH-COOCH_3\) \(CH_3COO-CH=CH_2\) \(CH_3COOC_2H_5\) \(CH_5=C\left(CH_3\right)-COOCH_3\)
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử \(C_6H_{12}N_2O_3\). Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc -aminoaxit) mạch hở là: 5 4 7 6
Cho các nhận định sau: (1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh. (2) Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. (3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh. (4) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6 (5) Methionin là thuốc bổ thận. Số nhận định đúng là: 2 5 3 4
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH=CH_2;C_6H_5CH=CH_2\) \(CH_2=CH-CH=CH_2;C_6H_5CH=CH_2\) \(CH_2=CH-CH=CH_2\), lưu huỳnh. \(CH_2=CH-CH=CH_2;CH_3-CH=CH_2\)