Cho các chất sau (I) \(H_2N-CH_2-CH_2-CO-NH-CH_2-CO-NH-CH_2-CH_2-COOH\) (II) \(H_2N-CH_2CO-NH-CH_2-CO-NH-CH_2-COOH\) (III) \(H_2N-CH\left(CH_3\right)-CO-NH-CH_2-CO-NH-CH_2-CO-NH-CH_2-COOH\) Chất nào là tripeptit ? III I II I, II
Các dung dịch đều tác dụng được với \(Cu\left(OH\right)_2\) là: glucozơ , xenlulozơ , glixerol fructozơ , saccarozơ, tinh bột. glucozơ , glixerol, tinh bột fructozơ , saccarozơ, glixerol
Poli( vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan \(\underrightarrow{HS15\%}\)Axetilen \(\underrightarrow{HS95\%}\)Vinyl clorua \(\underrightarrow{HS90\%}\)PVC Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( đo ở đktc) ? (H=1, C=12, O=16, Cl=35,5) 17466 m3 18385 m3 2358 m3 5580 m3
Thủy phân este \(C_4H_6O_2\) trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây? \(H-COO-CH=CH-CH_3\) \(CH_2=CH-COO-CH_3\) \(CH_3-COO-CH=CH_2\) \(C-COO-CH_2-CH=CH_2\)
Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit 0,5 M cần 100 g dung dịch NaOH 8% , cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan .X có công thức cấu tạo ( cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23): \(\left(H_2N\right)_2CH-COOH\) \(H_2N-CH_2-CH\left(COOH\right)_2\) \(H_2NCH\left(COOH\right)_2\) \(H_2N-CH_2-CH_2-COOH\)
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn , màu trắng ,có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan \(Cu\left(OH\right)_2\), tạo phức màu xanh lam (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch \(AgNO_3\) trong NH3 thu được Ag. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với \(H_2\) (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là 5. 6. 4. 3
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) 6. 3. 4. 5
Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây? tác dụng với \(Cu\left(OH\right)_2\) ở nhiệt độ cao tác dụng với \(Cu\left(OH\right)_2\) ở nhiệt độ phòng thực hiện phản ứng tráng gương dùng dung dịch \(Br_2\)
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí \(CO_2\)sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: (C=12; H=1 , O=16; Ca=40) 720 540 1080 600
Chọn câu sai: xenlulozơ và tinh bột không phản ứng được với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) tinh bột và xenlulozơ có tính chất của ancol đa chức, tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức chất màu xanh lam tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn ở điều kiện thường, tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng không tan trong nước