Một este có công thức phân tử là \(C_3H_6O_2\) có phản ứng tráng gương với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) .Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào? \(HCOOC_3H_7\) \(HCOOC_2H_5\) \(C_2H_5COOCH_3\) \(CH_3COOCH_3\)
Hợp chất X có công thức cấu tạo \(CH_3CH_2-COO-C_2H_5\). Tên gọi của X là: vinyl axetat metyl propionat etyl propionat metyl metacrylat
Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat(6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là ? 1, 2, 3, 5, 6 5, 6, 7 1, 2, 5, 7 1, 3, 5, 6
Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16) 3 2 4 1
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tao ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1-NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là ? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23) 60,4 76,4 30,2 28,4
Este \(C_4H_8O_2\) được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là : \(HCOOC_3H_7\) \(CH_3COOC_2H_5\) \(C_2H_5COOCH_3\) \(C_2H_3COOCH_3\)
Tơ nilon-6,6 là hexacloxiclohexan poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin poli amit của axit \(\varepsilon\)-aminocaproic polieste của axit ađipic và etylenglicol
Cho 3,52 gam chất A \(C_4H_8O_2\) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là: \(C_2H_5COOCH_3\) \(CHOOC_3H_7\) \(CH_3COOC_2H_5\) \(C_3H_7COOH\)
Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit? cao su lưu hóa amilozơ xenlulozơ glicogen