Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí Clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỏi dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây. \(AgNO_3\) Cu NaOH \(Cl_2\)
Cho hỗn hợp M gồm \(Fe_2O_3;ZnO\) và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch \(HNO_3\) dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là: HCl và Ag HCl và AgCl; Ag HCl và AgCl HBr và AgBr; Ag
Phản ứng nào sau đây sai \(Cu+4HNO_3\) đặc, nguội \(\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\) \(3Zn+2CrCl_3\rightarrow2Cr+3ZnCl_2\) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (Gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol \(Fe_2O_3\) và t mol \(Fe_3O_4\)) trong dung dịch HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là x + y = 2z + 2t x + y = z + t x + y = 2z + 2t x + y = 2z + 3t
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol \(Na_2CO_3\) thu được V lít khí \(CO_2\). Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol \(Na_2CO_3\) vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí \(CO_2\). (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là. a = 0,75b a = 0,8b a = 0,35b a = 0,5b
Dung dịch \(CuSO_4\) loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho các loài hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch \(CuSO_4\) 5% người ta hòa tan \(CuSO_4.5H_2O\) vào nước. Lượng \(CuSO_4.5H_2O\) cần dùng là? 32 gam 40 gam 62,5 gam 25,6 gam
Thủy phân 14,6 gam Gly – Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là 20,8 18,6 22,6 20,6
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là Mophin Heroin Cafein Nicotin