Hỗn hơp̣ X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng mộ t ancol Y vớ i 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và môṭ axit không no (có đồng phân hình học , chứa môṭ liên kết đôi C = C trong phân tử ). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dic̣h NaOH thu đươc̣ hỗn hơp̣ muối và m gam ancol Y . Cho m gam Y vào bình đưṇ g natri dư , sau phản ứng thu đươc̣ 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Măṭ khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu đươc̣ CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lươṇ g este không no trong X gần nhất vớ i giá tri ̣là 38,8 % 40,8 % 34,1% 29,3%
Hỗn hơp̣ X gồm \(Fe_3O_4\) và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng vớ i CO nung nóng, sau môṭ thờ i gian thu đươc̣ hỗn hơp̣ rắn Y và hỗn hơp̣ khíZ. Cho Z tác duṇ g vớ i dung dic̣h \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thu đươc̣ 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dic̣h \(HNO_3\)63% đun nóng thu đươc̣ dung dic̣h T và 4,48 lít \(NO_2\) (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ). Cho V (lít) dung dic̣h NaOH 1M vào dung dic̣h T , phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lươṇ g \(Fe_3O_4\) và giá trị V là 79,45% và 0,525 lít 20,54% và 1,300 lít 79,45% và 1,300 lít 20,54% và 0,525 lít
Môṭ thanh sắt (dư) đươc̣ cho vào dung dic̣h X gồm \(NaNO_3\) và HCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Sau phản ứng thu đươc̣ dung dic̣h Y và khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất ). Dung dic̣h Y chứa các chất tan là \(HCl;FeCl_3;NaNO_3\) \(NaCl;FeCl_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_3;NaCl\) \(Fe\left(NO_3\right)_2;NaCl\)
Môṭ thanh sắt (dư) đươc̣ cho vào dung dic̣h X gồm \(NaNO_3\) và HCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Sau phản ứng thu đươc̣ dung dic̣h Y và khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất ). Dung dic̣h Y chứa các chất tan là \(HCl;FeCl_3;NaNO_3\) \(NaCl;FeCl_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_3;NaCl\) \(Fe\left(NO_3\right)_2;NaCl\)