Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 3 bình khí không mầu mất nhãn \(CH_4;C_2H_2\) và \(HCHO\) ? Dung dịch \(AgNO_3\) / \(NH_3\) dư \(Cu\left(OH\right)_2\)/\(OH^-\) Dung dịch \(Br_2\) \(O_2\) không khí \(\left(Mn^{2+}\right)\)
X là este của glixerol với axit cacboylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Số gam glixerol thu được là : 2,3 3,45 4,6 6,9
Cho 1 mil amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được \(m_1\) gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được \(m_2\) gam muối Z. Biết \(m_2-m_1=7,5\). Công thức phân tử của X là : \(C_4H_{10}O_2N_2\) \(C_4H_8O_4N_2\) \(C_5H_9O_4N\) \(C_5H_{11}O_2N\)
Cho các chất hữu cơ : anđehit axetic, glixerol etylic và glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết các chất trên ? Quỳ tím Na \(AgNO_3\NH_3 \) \(Cu\left(OH\right)_2\OH^- \)
Tính khối lượng dung dịch \(HNO_363\%\) cần dùng để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 12% 1,1478 tấn 888,89 kg 1,01 tấn 1,245 tấn
Nhận định nào dưới đây không đúng ? Tơ tằm, bông, cao su, tinh bột là polime thiên nhiên Tơ capron, tơ enang, tơ lorin và nilong-6,6 là tơ tổng hợp Chất dẻo là những vật liệu bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ, áp suất và giữ nguyên sự biến dạng ấy khi thôi tác dụng Tơ capron, tơ enang, tơ lorin và nilong-6,6 bị phân hủy trong môi trường axit và bazơ
Cho các thuốc thử sau : Quỳ tím, \(CaCl_2;HCl;NaNO_3\). Số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch \(Na_2CO_3;NaCl\) là : 1 2 3 4
Cho 0,685 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít \(H_2\) (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là : 2,105 gam 3,95 gam 2,204 gam 1,885 gam