X là hợp chất hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử \(C_6H_{10}O_4\) cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(CH_3COOCH_2CH_2COOCH_3\) \(CH_3CH_2OOCCH_2OOCCH_3\) \(CH_3COOCH_2CH_2OOCCH_3\) \(CH_3CH_2OOCCH_2OOCH_3\)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là : \(HCOOH;CH_3OH\) \(CH_3COOH;CH_3OH\) \(HCOOH;C_3H_7OH\) \(CH_3COOH;C_2H_5OH\) Hướng dẫn giải:
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh được gọi chung là : sự ăn mòn kim loại sự ăn mòn hóa học sự khử kim loại sự ăn mòn điện hóa
Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no đơn chức, mạch hở (khác HCHO). Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) dư thu được 4,32 gam Ag kim loại CTCT của X và Y lần lượt là : \(CH_3CHO;HCHO\) \(CH_3CHO;C_2H_5CHO\) \(C_3H_7CHO;C_4H_9CHO\) \(HCHO;C_2H_5CHO\)
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm \(-NH_2\) và một nhóm \(-COOH\)). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng \(CO_2;H_2O\)bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lôi từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : 120 60 30 45 Hướng dẫn giải:
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của \(NaHCO_3\) ? Là chất lưỡng tính Thủy phân cho môi trường axit yếu Bị thủy phân bởi nhiệt Thủy phân cho môi trường bazơ yếu
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam ancol đơn chức C. Cho toàn bộ ancol C bay hơi ở \(127^oC\) và 600mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít. Công thức của X là : \(CH\left(COOCH_3\right)_3\) \(\left(CH_2COOCH_3\right)_2\) \(\left(COOC_2H_5\right)_2\) \(\left(COOC_3H_5\right)_2\)
Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm \(HCL;CuCl_2;NaCl\) với điện cực trơ có màng ngăn. Kết luận nào dưới đây không đúng ? Kết thúc điện phân, pH của dung dịch tăng so với ban đầu Thứ tự các chất bị điện phân là \(CuCl_2;HCl;\left(NaCl\&H_2O\right)\) Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự gia tăng pH của dung dịch Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự giảm pH của dung dịch
Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ? \(\left(CH_3\right)_2CHOH;\left(CH_3\right)_2CHNH_2\) \(\left(CH_3\right)_3COH;\left(CH_3\right)_3CNH_2\) \(C_6H_5NHCH_3;C_6H_5CH\left(OH\right)CH_3\) \(\left(C_6H_5\right)_2NH;C_6H_5CH_2OH\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam \(CO_2\); 12,6 gam \(H_2O\) và 39,44 lít \(N_2\) (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm \(N_2\) và \(O_2\), trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là : \(C_2H_5NH_2\) \(C_3H_7NH_2\) \(CH_3NH_2\) \(C_4H_9NH_2\)