Trong phòng thí nghiệm \(CO_2\) được điều chế từ \(CaCO_3\) và đung ịch HCl thường bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Để thu được \(CO_2\) gần như tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua hai bình đựng các dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây ? \(NaOH;H_2SO_4\) đặc \(NaHCO_3;H_2SO_4\) đặc \(Na_2CO_3;NaCl\) \(Na_2CO_3;H_2SO_4\) đặc
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí (đktc) khí thiên nhiên chứa \(94\%CH_4;2\%N_2;4\%CO_2\) về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thấy thu được 4,9 gam kết tủa. Giá trị của V là : 1,12 2,24 3,36 11,2
Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron - stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ? \(CO_3^{2-},CH_3COO^-\) \(ZnO,Al_2O_3,HSO^-_4,NH^+_4\) \(NH_4^+,HCO^-_3,CH_3COO^-\) \(ZnO,Al_2O_3,HCO^-_3,H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít \(CO_2\) (đktc) và 2,7 gam \(H_2O\). Số mol của mỗi axit lần lượt là : 0,05 mol và 0,05 mol 0,045 mol và 0,055 mol 0,04 mol và 0,06 mol 0,06 mol và 0,04 mol
Cho các ion kim loại sau : \(Fe^{3+};Fe^{2+};Zn^{2+};Ni^{2+};H^+;Ag^+\). Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là : \(Zn^{2+};Fe^{2+};H^+;Ni^{2+};Fe^{3+};Ag^+\) \(Zn^{2+};Fe^{2+};Ni^{2+};H^+;Fe^{3+};Ag^+\) \(Zn^{2+};Fe^{2+};Ni^{2+};H^+;Ag^+;Fe^{3+}\) \(Fe^{2+};Zn^{2+};Ni^{2+};H^+;Fe^{3+};Ag^+\)
Cho 2,304 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) dư. Sau khi phản ứng xong thu được 16,416 gam kim loại. Thành phần % khối lượng Mg có trong X là : 72,92% 62,50% 63,542% 41,667%
Ion \(M^{2+}\) có tổng hạt proton, nơtron, electron là 80, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố M thuộc : Chu kỳ 4, nhóm VIII B Chu kỳ 4, nhóm VIII A Chu kỳ 3, nhóm VIII B Chu kỳ 4, nhóm II A
Chất hữu cơ X mạch hở, bền, tồn tại ở dạng trans có công thức phân tử \(C_4H_8O\), X làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) và tác dụng với Na giải phóng khí \(H_2\). Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(CH_2=CHCH_2CH_2OH\) \(CH_3CH=CHCH_2OH\) \(CH_2=C\left(CH_3\right)CH_2OH\) \(CH_3CH_2CH=CHOH\)
Cho các phản ứng sau : 1) \(Cu+\) dung dịch \(HNO_3\) loãng -> 2) \(Fe_2O_3+\) dung dịch \(H_2SO_4\) đặc \(\xrightarrow[]{t^o}\) 3) \(FeS+\) dung dịch \(HCl\rightarrow\) 4) \(NO_2+\) dung dịch \(NaOH\rightarrow\) 5) \(HCHO+H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}\) 6) glucozơ + dung dịch \(Br_2\rightarrow\) 7) \(C_2H_{_{ }4}+\) dung dịch \(KMnO_4\rightarrow\) 8) glixerol + \(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\) 9) \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}\) 10) \(Al_2\left(SO_4\right)_3+\) dung dịch NaOH dư -> Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa - khử là : 5 6 7 8
Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam Z cần 5,04 lít \(O_2\) (đktc) thu được lượng \(CO_2\) sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với \(H_2\) là 8. Công thức cấu tạo của X là : \(C_2H_5COOCH_3\) \(HCOOCH_3\) \(CH_3COOCH_3\) \(CH_3COOC_2H_5\)