Cho 100ml dung dịch amino axit X 0,2M tac dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100ml dung dịc amino axit trên tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với \(H_2\) bằng 52. Công thức phân tử của X là : \(\left(H_2N\right)_2C_2H_3COOH\) \(H_2NC_2H_3\left(COOH\right)_2\) \(\left(H_2N\right)_2C_2H_2\left(COOH\right)_2\) \(H_2NC_3H_5\left(COOH\right)_2\)
Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic toàn bộ khí \(CO_2\) sinh ra cho qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, thu được 750gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là : 949,2 gam 945,0 gam 950,5 gam 1000 gam
Thủy phân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy phân bị vỡ thì chất nào dưới đây có thể dùng để khử độc thủy ngân ? bột Fe bột lưu huỳnh nước natri
Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etlien ? \(5.6,02.10^{23}\) \(10.6,02.10^{23}\) \(15.6,02.10^{23}\) \(280.6,02.10^{23}\)
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là : natri và magie liti và beri kali và canxi kali và bari Hướng dẫn giải:
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là : 0,8 lít 0,08 lít 0,4 lít 0,04 ;ít
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là : 0,8 lít 0,08 lít 0,4 lít 0,04 lít
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol \(FeCl_3\). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là : 2,16 2,88 4,32 5,04
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocabon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng gảm 19,35 gam so với dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) ban đầu. Công thức phân tử của X là : \(C_3H_4\) \(C_2H_6\) \(C_3H_6\) \(C_3H_8\) Hướng dẫn giải:
Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị \(^{63}Cu\) và \(^{65}Cu\), trong đó đồng vị \(^{65}Cu\) chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của \(^{63}Cu\) trong \(Cu_2O\) là (biết \(M_o=16\)) 88,82% 63% 32,15% 64,29% Hướng dẫn giải: