Tỉ lệ số phân tử \(HNO_3\) đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng : \(FeO+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\) là : 1:3 1:10 1:9 1:2
Tổng hạt proton, nơ tron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là : Ca, Fe Na, K Mg, Fe K, Ca
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là \(3p^4\). Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X ? Lớp ngoài cùng của X có 6 electron Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron X thuộc nhóm VIA Trong bảng tuần hòa X thuộc chu kì 3
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí \(H_2\) (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có \(H_2SO_4\) đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là : \(HCOOH;CH_3COOH\) \(CH_3COOH;C_2H_5COOH\) \(C_2H_5COOH;C_3H_7COOH\) \(C_2H_7COOH;C_4H_9COOH\) Hướng dẫn giải:
Cho các phản ứng sau : (1) \(HCl+H_2O\rightarrow H_3O^++Cl^-\) (2) \(NH_3+H_2O\Leftrightarrow NH^+_4+OH^-\) (3) \(CuSO_4+5H_2O\rightarrow CuSO_4.5H_2O\) (4) \(HSO^-_3+H_2O\Leftrightarrow H_3O^++SO^{2-}_3\) (5) \(HSO_3^-+H_2O\Leftrightarrow H_2SO_3+OH^-\) Theo thuyết Bron-stêt, \(H_2O\) đóng vai trò là axit trong các phản ứng : 1, 2, 3 2, 5 2, 3, 4, 5 1, 4, 5
Dung dịch X chứa \(Na_2SO_40,05M;NaCl0,05M;KCl0,1M\). Phải dùng hỗn hợp muối nào sau đây để pha chế dung dịch X ? \(KCl;Na_2SO_4\) \(KCl;NaHSO_4\) \(NaCl;K_2SO_4\) \(NaCl;KHSO_4\)
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí \(SO_4\) (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch ở áp suất và nhiệt độ thích hợp thì thu được dung dịch chứa chất tan là : \(NaHSO_3;Na_2SO_3\) \(NaOH;Na_2SO_3\) \(NaHSO_3;Na_2SO_3;NaOH\) dư \(Na_2SO_3\)
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp \(NaNO_3;Cu\left(NO_3\right)_2\). Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lương \(O_2\) hòa tan không đáng kể). Khối lượng \(Cu\left(NO_3\right)_2\) trong hỗn hợp ban đầu là : 18,8 gam 10,2 gam 8,6 gam 4,4 gam
Cho các ion kim loại : \(Fe^{3+};Fe^{2+};Zn^{2+};Ni^{2+};H^+;Ag^+\). Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là : \(Zn^{2+}< Fe^{2+}< H^+< Ni^{2+}< Fe^{3+}< Ag^+\) \(Zn^{2+}< Fe^{2+}< Ni^{2+}< H^+< Fe^{3+}< Ag^+\) \(Zn^{2+}< Fe^{2+}< Ni^{2+}< H^+< Ag^+< Fe^{3+}\) \(Fe^{2+}< Zn^{2+}< H^+< Ni^{2+}< Fe^{3+}< Ag^+\)
Cho 270 ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,2 M vào dung dịch X chứa 0,025 mol \(CO^{2-}_3\); 0,1 mol \(Na^+\); 0,25 mol \(NH^+_4\) và 0,3 mol \(Cl^-\) và đun nóng nhẹ (giả sử \(H_2O\) bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam ? 4,215 gam 5,296 gam 6,761 gam 7,015 gam