Fructozơ không phản ứng với chất nào dưới đây ? \(H_2\left(Ni,t^o\right)\) \(Cu\left(OH\right)_2\) \(AgNO_3\)/\(NH_3\) Dung dịch \(Br_2\)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol \(Na_2CO_3\) đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là : \(V=22,4\left(a-b\right)\) \(V=11,2\left(a-b\right)\) \(V=11,2\left(a+b\right)\) \(V=22,4\left(a+b\right)\)
Cho hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và \(Al_2O_3\) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là : 0,175 lít 0,25 lít 0,025 lít 0,52 lít
Hòa tan hoàn toàn 31,2 gam hỗn hợp X gồm Al, \(Al_2O_3\) trong dung dịch NaOH dư thu được 0,6 mol khí \(H_2\). Thành phần % theo khối lượng của \(Al_2O_3\) trong X là : 34,62% 65,38% 89,20% 94,60%
Hòa tan 174 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cuàng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hất thụ tối thiểu bới 500ml dung dịch KOH 3M. Kim loại kiềm là : Li Na K Rb
Hòa tan 10 gam hỗn hợp \(FeSO_4;Fe_2\left(SO_4\right)_3\) vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch \(KMnO_4\) 0,1M trong môi trường axit. Thành phần % về khối lượng của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) trong hỗn hợp ban đầu là : 15,2% 76,0% 24,0% 84,8%
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm \(FeO;Fe_3O_4;Fe_2O_3;Fe\) dư. Hòa tan X vừa đủ bởi 200ml dung dịch \(HNO_3\) thu được 2,24 lít NO (chất khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m và nồng độ mol của dung dịch \(HNO_3\) lần lượt là : 7,75 gam và 2,0M 7,75 gam và 3,2M 10,08 gam và 2,0M 10,08 gam bà 3,2 Hướng dẫn giải:
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp \(Fe,FeO,Fe_3O_4,Fe_2O_3\) cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là : 14,4 gam 16 gam 19,2 gam 20,8 gam
Điện phân dung dịch hỗn hợp \(HCl,NaCl,FeCl_3,CuCl_2\). Theo thứ tự các ion bị điện phân ở catot là : \(Cu^{2+}>Fe^{3+}>H^+\left(axit\right)>Na^+>H^+\left(H_2O\right)\) \(Fe^{3+}>Cu^{2+}>H^+\left(axit\right)>H^+\left(H_2O\right)\) \(Fe^{3+}>Cu^{2+}>H^+\left(axit\right)>Fe^{2+}>H^+\left(H_2O\right)\) \(Cu^{2+}>Fe^{3+}>Fe^{2+}>H^+\left(axit\right)>H^+\left(H_2O\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 9,75 gam Zn và 2,7 gam Al vào 200ml dung dịch chứa đồng thời \(HNO_3\) 2,5M và \(H_2SO_4\) 0,75M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là : 57,85 gam 52,65 gam 45,45 gam 41,25 gam Hướng dẫn giải: