Hòa tan 16,275 gam hỗn hợp X gồm \(CuSO_4;AlCl_3\) vào nước thu được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch \(BaCl_2\) dư thu được 6,99 gam kết tủa - Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn. Giá trị của m là : 2,4 2,94 3,675 4,8
Hòa tan hỗn hợp bột gồm 6,4 gam CuO và 16 gam \(Fe_2O_3\) trong 160ml dung dịch \(H_2SO_4\) 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là : 3,2 4,8 \(3,2\le m\le4,8\) \(3,2< m< 4,8\)
Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô (\(H_2;CO;CO_2\)). Cho A qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) thì còn lại hỗn hợp khí B khô ( \(H_2:H_2O\)). Một lượng khí B tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO thấy taoh thành 1,26 gam nước. Thành phần % thể tích \(CO_2\) trong An là : 20% 11,11% 29,16% 30,12%
Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch \(HNO_3\) thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của \(N^{+5}\). Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong \(H_2SO_4\) đặc, nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của \(S^{+6}\), X và Y lần lượt là : \(NO;H_2S\) \(NO_2;SO_2\) \(N_2O;SO_2\) \(NH_4NO_3;H_2S\)
Cho 2 gam hỗn hợp X (gồm \(Al,Fe,Zn\)) tác dụng dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí; 2 gam X tác dụng \(Cl_2\) dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. % khối lượng của Fe trong X là : 22,4% 19,2% 16,8% 14,0%
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp A gồm \(Fe_2O_3;MgO;ZnO\) bằng 300ml dung dịch \(H_2SO_4\) 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được lượng muối sunfat là : 5,15 gam 5,21 gam 5,51 gam 5,69 gam
Có 4 axit : \(CH_3COOH\left(X\right),Cl_2CHCOOH\left(Y\right),ClCH_2COOH\left(Z\right),BrCH_2COOH\left(T\right)\) Chiều tăng dần tính axit (lực axit) của các chất trên là : Y, Z, T, X X, Z, T, Y X, T, Z, Y Y, T, Z, X
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là : axit propanoic axit metanoic axit etanoic axit butanoic
Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan : - Đốt chát hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X thu được 12,6 gam nước - Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X lần lượt là : 37,5%; 37,5%; 25,0% 25,0%; 50,0%; 25,0% 37.5%; 25,0%; 37,5% 50,0%; 25,0%; 25,0%
Một hiđrocacbon A mạch thẳng có công thức phân tử là \(C_6H_6\). Khi cho A tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thì thu được hợp chất hữu cơ B có \(M_B-M_A=214\) đvC. Công thức cấu tạo của A là : \(CH\equiv C-CH_2-CH_2-C\equiv CH\) \(CH_3-C\equiv C-CH_2-C\equiv CH\) \(CH_3-CH_2-C\equiv C-C\equiv CH\) \(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-C\equiv CH\)