Trung hòa hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không no, mạch thẳng, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng NaOH thu được 14,1 gam muối. Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là : \(CH_3CH_2COOH;CH_3CH_2CH_2COOH\) \(CH_2=CHCOOH;CH_2=C\left(CH_3\right)COOH\) \(CH\equiv CCOOH;CH\equiv CCH_2COOH\) \(CH_2=CHCOOH;CH_2=CHCH_2COOH\)
Hỗn hợp X gồm \(SO_4\) và \(O_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng \(V_2O_5\) nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa \(SO_2\) thành \(SO_3\) là : 25% 40% 60% 75%
Hỗn hợp X gồm 2 chất đơn chức \(X_1,X_2\) cấu tạo tự C, H, O mạch hở. Cho 12,2 gam X tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4% đun nóng, thoát ra ancol Y. Cho Y qua bình đựng Na dư thì khối lượng bình này tăng 3,6 gam và có 0,08 gam khí thoát ra. Công thức của \(X_1,X_2\) lần lượt là : \(C_2H_5COOCH_3;CH_3COOH\) \(C_2H_3COOC_2H_5;CH_3COOH\) \(CH_3COOC_2H_5;C_2H_5COOH\) \(CH_3COOCH_3;C_3H_7COOH\) Hướng dẫn giải:
Cho V lít hỗn hợp khí \(Cl_2;O_2\) (ở đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg. Kết thúc thí nghiệm thu được 22,1 gam sản phẩm. Giá trị của V là : 4,48 5,6 3,36 6,72
Cho 12,5 gam este E có công thức phân tử là \(C_5H_8O_2\) vào 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn tới khô được 14,25 gam chất rắn. Tên gọi của E là : anlyl axetat vinyl propionat etyl acrylat mety acrylat
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol \(FeS_2\) và 0,03 mol \(FeS\) vào lượng dư dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng được dung dịch X và khí \(SO_2\) (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết \(SO_2\) bằng một lượng vừa đủ dung dịch \(KMnO_4\) thu được dung dịch Y không mầu, trong suốt có pH=2. Thể tích của dung dịch Y là : 11,4 lít 22.8 lít 5,7 lít 17,1 lít
X, Y là các hợp chất hữu cơ đồng chức chứa C, H, O. Khi tác dụng với \(AgNO_3\)/\(NH_3\) thì 1 mol mỗi chất đều tạo ra 4 mol Ag, còn khi đốt cháy X, Y thì được tỉ lệ mol như sau : - Đối với \(X:n_{O_2}:n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:1:1\) - Đối với \(Y:n_{O_2}:n_{CO_2}:n_{H_2O}=1,5:2:1\) Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là : \(HCHO;\left(CHO\right)_2\) \(HCHO;CH_2\left(CHO\right)_2\) \(\left(CHO\right)_2;CH_2\left(CHO\right)_2\) \(HCHO;HCOOCH=CH_2\)
Hiđrocacbon X, Y khi tác dụng với \(Cl_2\) trong điều kiện thích hợp thì X cho một sản phẩm duy nhất, còn Y cho hai sản phẩm đều có công thức phân tử \(C_2H_4CL_2\). Công thức phân tử X, Y lần lượt là : \(C_2H_6;C_2H_4\) \(C_2H_4;C_2H_6\) \(C_2H_4;C_2H_2\) \(C_2H_2;C_2H_6\)
Cho m gam hỗn hợp gồm \(FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4\) vào dung dịch HCl dư chia dung dịch chia được làm hai phần bằng nhau - Phần 1 : cô cạn được \(m_1\) gam muối khan - Phần 2 : sục khí \(Cl_2\) dư vào rồi cô cạn được \(m_2\) gam muối khan Biết \(m_2-m_1=0,71\) gam và trong hỗn hợp đầu tỉ lệ mol \(FeO:Fe_2O_3=1:1\). Giá trị của m là : 4,64 2,38 9,28 4,94
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_4H_6O_2\). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn chất rắn Y và hỗn hợp hơi X, từ Z chưng cất thu được E, E tráng gương cho sản phẩm F, F tác dụng với NaOH lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là : \(HCOOCH_2CH=CH_2\) \(HCOOCH=CHCH_3\) \(HCOOCH=CH_2\) \(CH_3COOCH=CH_2\)