Một hiđro cacbon X có tổng số electron tham gia liên kết là 20. Nhận định nào sau đây là sai ? X có thể là \(C_3H_8\) X có thể là \(C_4H_4\) X có thể tác dụng với \(AgNO_3\)/\(NH_3\) Từ X có thể điều chế cao su buna tối thiểu qua ba phản ứng
\(X_1;X_2;X_3;X_4\) lần lượt là : \(C_2H_5OH;CH_3COOH;C_2H_2;C_2H_4Cl_2\) \(C_2H_5OH;C_2H_4;CH_3COOH;CH\equiv CH\) \(C_2H_5OH;C_2H_4;CH_3COOH;CH_3OOCCH=CH_2\) \(C_2H_5OH;C_2H_4;CH_3COOH;CH_3COOCH=CH_2\)
Chia 1 lít dung dịch \(Br_2\) 0,5M thành hai phần bằng nhau. Sục vào phần một 4,48 lít khí HCl được dung dịch X có pH = x. Sục vào phần hai 2,24 lít \(SO_4\) được dung dịch Y có pH=y (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, các khí đo ở đktc). Mối quan hệ giữa x và y là : \(x=y\) \(x< y\) \(x>y\) \(x=2y\)
Đun 57,5 gam etanol với \(H_2SO_4\) đặc ở \(170^oC\). Dẫn sản phẩm khí và hơi lần lượt đi qua các bình riêng rẽ : dung dịch \(NaOH;CuSO_4\) khan, dung dịch \(Br_2\)/\(CCl_4\) dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 21 gam. Hiệu suất chung của quá trình đehiđrat hóa etanol là : 59% 55% 60% 70%
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam \(Cr_2O_3\) và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí \(H_2\) (đktc). Giá trị V là : 7,84 4,48 3,36 10,08
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và \(H_2\) đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam \(Br_2\) và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,1 mol \(CO_2\) và 0,25 mol nước. Giá trị của V là : 11,2 13,44 5,6 8,96 Hướng dẫn giải:
Có bao nhiêu hợp chất chứa vòng benzen có công thức phân tử \(C_7H_6O_2\) vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tham gia phản ứng tráng gương ? 1 2 3 4
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là : \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5\) \(\left(C_{15}H_{31}COO\right)_3C_3H_5\) \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\) \(\left(C_{17}H_{31}COO\right)_3C_3H_5\)
Khối lượng tripeptit được tạo ra từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là : 253 gam 235 gam 217 gam 199 gam