Cho m gam hỗn hợp X gồm \(Na\) và \(Al\) vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít \(H_2\) (đktc) và một phần chất rắn không tan. Cho toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) loãng dư, sau phản ứng thu được 0,448 lít khí \(N_2\) (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 10,0 15,4 11,8 15,9 Hướng dẫn giải:
Trong số các polime sau : (1) tơ tằm (2) sợi bông (3) len (4) tơ enang (5) tơ visco (6) nilong - 6,6 (7) tơ axetat Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là : 2, 3, 7 2, 3, 7 2, 3, 5 1, 2, 6
Anco X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam anco X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(CH_3OH\) \(HOCH_2CH\left(OH\right)CH_2OH\) \(HOCH_2CH_2OH\) \(C_2H_5OH\)
X là hỗn hợp gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít \(CO_2\) (ở đktc) và 1,26 gam \(H_2O\). Mặt khác, m gam X làm mất mầu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom. Công thức phân tử của anken và ankin có trong X là : \(C_2H_4\) và \(C_3H_4\) \(C_4H_8\) và \(C_3H_4\) \(C_4H_8\) và \(C_4H_6\) \(C_3H_6\) và \(C_5H_8\) Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol X thu được 1,344 lít \(CO_2\) đktc và 1,44 gam \(H_2O\). X tác dụng với N dư cho khí \(H_2\) có số mol bằng số mol của X. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là : \(C_4H_{10}O_2\) và 7,28 \(C_3H_8O_2\) và 1,52 \(C_3H_8O_2\) và 7,28 \(C_3H_8O_3\) và 1,52
Thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt được etanal, propan-2-on và pen-1-in là : dung dịch brom dung dịch \(AgNO_3\)/ \(NH_3\) dư dung dịch \(Na_2CO_3\) \(H_2\left(Ni,t^o\right)\)
Nhúng một lá sắt vào dung dịch chứa một trong các chất sau (lấy dư) : \(Fe_2\left(SO_4\right)_3;AgNO_3;FeCl_3;CuSO_4;HCl;HNO_3\) loãng, nóng; \(H_2SO_4\) đặc nóng. Sau một thời gian, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch sau phản ứng có chứa muối Fe(II) là : 5 4 3 6
Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp chỉ khử được độ cứng tạm thời của nước là : Phương pháp hóa học (sử dụng \(Na_2CO_3;Na_3PO_5,.....\left(\right)\) Đun nóng nước cứng Phương pháp lọc Phương pháp trao đổi ion
Nung hỗn hợp M gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 31,2 gam hỗn hợp chất rắn N. Hòa tan hết hỗn hợp N bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí \(SO_4\) (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của x là : 0,3 0,6 0,25 0,5 Hướng dẫn giải:
Điện phân 1 lít dung dịch NaCl dư với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH = 12 (coi lượng \(Cl_2\) tan và tác dụng với \(H_2O\) không đáng kể, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể), thì thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là : 1,12 lít 0,224 lít 0,112 lít 0,336 lít