Nguyên tố X có hai đồng vị \(X_1;X_2\). Trong đó \(X_1\) hơn \(X_2\) hai nơtron. Với tỉ lệ số nguyên tử đồng vị là 3 : 7. Số khối của X là 64,4. Số khối của hai đồng vị \(X_1;X_2\) lần lượt là : 65; 62 64; 62 65; 63 66; 64
Chất X có thể tác dụng với \(Al;Fe;H_2SO_4;Ca\left(OH\right)_2;H_2S;FeCl_2;KI\). X là chất nào trong các chất sau ? Dung dịch \(FeCl_3\) Dung dịch \(AgNO_3\) Nước Clo Dung dịch NaOH
Cặp chấy nào sau đây khi phản ứng luôn tạo ra phenol ? \(C_6H_5Cl+NaOH\left(t^0,\right)p\) \(C_6H_5ONa+NaHSO_4\) \(C_6H_5ONa+NaHCO_3\) \(C_6H_5OOCCH_3+KOH\)
Cặp chấy nào sau đây khi phản ứng luôn tạo ra phenol ? \(C_6H_5Cl+NaOH\left(t^0,\right)p\) \(C_6H_5ONa+NaHSO_4\) \(C_6H_5ONa+NaHCO_3\) \(C_6H_5OOCCH_3+KOH\)
Cặp chấy nào sau đây khi phản ứng luôn tạo ra phenol ? \(C_6H_5Cl+NaOH\left(t^0,\right)p\) \(C_6H_5ONa+NaHSO_4\) \(C_6H_5ONa+NaHCO_3\) \(C_6H_5OOCCH_3+KOH\)
X, Y là các đồng phân có cùng công thức phân tử \(C_5H_{10}\). X làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) ở điều kiện thường tạo sản phẩm là 1,3-đibrom-2-metylbutan. Y phản ứng với \(Br_2\) khi chiếu sáng tạo một dẫn xuất monobrom duy nhất. X, Y lần lượt là : 3-metybut-1-en và xiclopentan 2-metybut-2-en và metylxiclobutan 1,1 - đimetylxiclopropan và xiclopentan 1,2 - đimetylxiclopropan và xiclopentan
Cho các hiđrocacbon : eten, axetilen, benzen, toluen, stiren, xiclo propan, naphtalen, isopentan. Số chất làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) là : 4 5 6 7
Cho phương trình sau : \(C_6H_5CH=CH_2+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow C_6H_5COOH+CO_2+MnSO_4+K_2SO_4+H_2O\) Tổng hệ tối giản của các chất tham gia phản ứng khi cân bằng là : 6 8 14 21
Cho các chất sau : \(CH_3OH;C_2H_5OH;CH_3CHO;C_2H_2;C_2H_4;C_4H_{10};CH_3COONa;CH_3CN\) Số chất tạo được \(CH_3COOH\) chỉ bằng một phản ứng là : 6 5 4 3
Một hỗn hợp khí gồm \(C_2H_4;H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) là 8. Nếu đun nóng hỗn hợp trên có xúc tác Ni đến phản ứng hoàn toàn thì khí thu được sau phản ứng có : \(C_2H_6\) \(C_2H_6;H_2\) \(C_2H_6;C_2H_4\) \(C_2H_6;C_2H_4;H_2\)