\(CH_3COOH\) điện li theo cân bằng sau : \(CH_3COOH\Leftrightarrow CH_3COO^-+H^+\) Cho biết độ điện li của \(CH_3COOH\) tăng khi nào ? Thêm vài giọt dung dịch HCl Thêm vài giọt dung dịch NaOH Thêm vài giọt dung dịch \(CH_3COONa\) Thêm vài giọt dung dịch \(HNO_3\)
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol \(H_2\). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Thành phần % khối lượng Mg có trong hỗn hợp ban đầu là : 22,86% 77,14% 30,77% 69,23%
Chất chứa hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 gam/mol. Số lượng các đồng phân mạch hở của X phản ứng được với NaOH là : 2 3 4 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí \(O_2\) (ở đktc). Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam \(Cu\left(OH\right)_2\) thì tạo thành dung dịch có mầu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là : 4,9 và propan - 1,3 - điol 9,8 và propan - 1,2 - điol 4,9 và glixerol 4,9 và propan - 1,2 - điol Hướng dẫn giải: \(n_{O_2}=0,8\left(mol\right)\) Đặt công thức tổng quát của ancol là \(C_nH_{2n+2}O_z\left(1\le z\le n\right)\) \(C_nH_{2n+2}O_z+\frac{3n+1-z}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\) \(\Rightarrow\frac{3n+1-z}{2}=\frac{0,8}{0,2}=>3n-z=7\) \(\Rightarrow1\le3n-7\le n\Leftrightarrow\frac{7}{3}\le n\le3\Rightarrow\)chỉ có \(n=3=>z=2\) (thỏa mãn) => X là propan - 1,2 - điol; \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{1}{2}n_x=0,05\left(mol\right)=>m_{Cu\left(OH\right)_2}=4,9\left(gam\right)\)
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp. Bình (1) chứa \(CuCl_2\). Bình (2) chứa \(AgNO_3\). Khi ở anot của bình (1) thoát ra 22,4 lít khí duy nhất thì ở anot của bình (2) thoát ra bao nhiêu lít khí ? 11,2 lít 22,4 lít 33,6 lít 44,8 lít
Hòa tan hết m gam kali trong 96,2 gam nước thu được dung dịch X có khối lượng riêng 1,079 g/ml. Giá trị của m là : 7,8 7,6 3,9 10,8 Hướng dẫn giải: Dùng phương pháp bảo toàn khối lượng : Phản ứng : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\) Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng : \(m_{dd}=m_k+m_{H_2O}-m_{H_2}=m+96,2-\frac{m}{39}=\frac{38m}{39}+96,2gam\) Do \(D_{H_2O}=1gam.ml=>V_{dd}=96,2ml=>m_{dd}=96.2.1,079gam\) \(\Rightarrow\frac{38m}{39}+96,2=96,2.1,079=>m=7,8gam\)
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau : \(KClO_3\) (xúc tác \(MnO_2\)), \(KMnO_4;KNO_3;AgNO_3\). Chất tạo ra lượng \(O_2\) lớn nhất là : \(KNO_3\) \(AgNO_3\) \(KMnO_4\) \(KClO_3\)
Cho 50 gam dd \(BaCl_2\) 10,8% vào 100 gam dd \(Na_2CO_3\), lọc bỏ kết tủa được dd B, tiếp tục cho 50 gam dd \(H_2SO_4\) 9,8% vài dung dịch B thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc) (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nồng độ % của dung dịch \(Na_2CO_3\) và khối lượng thu được sau cùng là : 8,15% và 198,27 gam 7,42% và 189,27 gam 6,65% và 212,5 gam 7,42% và 286,72 gam
Sục V ml \(CO_2\) (đktc) vào 2 lít dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 0,001 M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa trắng, lọc kết tủa rồi đem đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là : 22,4 44,8 67,2 672
Este E chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn E thu được F, G. Biết rằng F, G đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của E là : \(CH_3COOH=CH_2\) \(HCOOC_2H_5\) \(HCOOCH=CH_2\) \(HCOOCH_2CH=CH_2\)