Cho các chất sau : tinh bột, glucozơ, sacarozơ, mantozơ, xelulozơ. Số chất không tham gia phản ứng gương là : 1 2 3 4
Hai chất X, Y có cùng công thức phân tử \(C_4H_{10}O\) biết : - Khi thực hiện phản ứng tách nước (\(H_2SO_4\) đặc, \(170^oC\)), mỗi chất chỉ tạo một anken - Khi oxi hóa X, Y bằng oxi \(\left(Cu,t^o\right)\), mỗi chất cho một anđehit - Khi cho anken tạo thành từ Y hợp nước \(\left(H^+,t^o\right)\) thu được hỗn hợp ancol bậc 1 và bậc 3. Tên gọi của X, Y lần lượt là : 2-metylpropan-2-ol và butan-1-ol butan-1-ol và 2-metylpropan-1-ol butan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol 2-metylpropan-1-ol và butan-1-ol
Dãy gồm tất cả các chất đều phản ứng với \(HCOOH\) là : \(AgNO_3\)/\(NH_3;CH_3NH_2;C_2H_5OH;KOH;Na_2CO_3\) \(NH_3;K;Cu;NaOH;O_2;H_2\) \(Na_2O;NaCl;Fe;CH_3OH;C_2H_5Cl\) \(CH_3NH_2;C_2H_5OH;KOH;NaCl\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol \(CO_2\) và \(H_2O\) tạo ra lần lượt là : 0,05 và 0,05 0,05 và 0,1 0,1 và 0,1 0,1 và 0,15
Cho các chất sau : \(CH_3COOH\left(A;\right)C_2H_5COOH\left(B\right);CH_3COOCH_3\left(C\right);CH_3CH_2CH_2OH\left(D\right)\) Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là : D, A, C, B C, D, A, B A, C, D, B A, B, D, C
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacbonxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là : \(C_2H_4O_2;C_3H_4O_2\) \(C_2H_4O_2;C_3H_6O_2\) \(C_3H_4O_2;C_4H_6O_2\) \(C_3H_6O_2;C_4H_8O_2\) Hướng dẫn giải: Cả 4 phương án axit đều đơn chức \(\overline{R}COOH+\overline{M}OH\rightarrow\overline{R}COO\overline{M}+H_2O\) Áp dụng ĐLBTKL : \(m_{H_2O}=m_x+m_{\overline{M}OH}-m_{rắn}=16,4+0,2\left(56+40\right)-31,1=4,5gam\) \(\Rightarrow n_x=n_{H_2O}=\frac{4.5}{18}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow M_{\overline{R}COOH}=\frac{16,4}{0,25}=65,6\) \(\Rightarrow\overline{R}+45=65,6\Leftrightarrow\overline{R}=20,6\Rightarrow\) Hai axit lần lượt là \(C_2H_4O_2;C_3H_6O_2\)
Phản ứng nào sau đâu không chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ ? Hòa tan \(Cu\left(OH\right)_2\) để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức - OH Phản ứng với 5 phân từ \(CH_3COOH\) để chứng minh có 5 nhóm - OH trong phân tử Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm -OH Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức - CHO
Chọn câu đúng trong các câu sau : Ancol đa chức hòa tan \(Cu\left(OH\right)_2\) tạo thành dung dịch mầu xanh Khi oxi hóa ancol no đơn chức thì thu được anđehit Đun nóng ancol metylic với \(H_2SO_4\) đặc ở \(170^oC\) thu được ete Phương pháp chung điều chế ancol no, đơn chức bậc 1 là cho anken cộng nước
Hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X bằng 10,64 lít \(O_2\) thu được 7,84 lít \(CO_2\) (Các thể tích khí đều đo ở đktc). Hai ancol trong X là : \(CH_3CH_2CH_2OH;CH_3CH_2CH_2CH_2OH\) \(CH_3CH_2CH_2OH;HOCH_2CH_2CH_2CH_2OH\) \(HOCH_2CH_2CH_2OH;CH_3CH_2CH_2CH_2OH\) \(HOCH_2CH_2CH_2OH;HOCH_2CH_2CH_2CH_2OH\) Hướng dẫn giải: