Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là : \(H_2NC_3H_6COOH\) \(\left(H_2N\right)_2C_4H_7COOH\) \(H_2NC_2H_3\left(COOH\right)_2\) \(H_2NC_3H_5\left(COOH\right)_2\)
Hiện tượng quan sát khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch \(FeCl_3\) là : Có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ẩm xuất hiện kết tủa mầu nâu đỏ có khói trắng bay ra xuất hiện kết tủa mầu trắng
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử \(H_2O\) là liên kết : cộng hóa trị không phân cực hiđro in cộng hóa trị phân cực
Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B đồng phân của nhau. Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có hai ancol bền, cùng số nguyên tử cacsbon trong phân tử. Y kết hợp vừa hết với ít hơn 0,06 gam \(H_2\). Công thức este là : \(C_2H_3COOC_3H_7;C_3H_7COOC_2H_5\) \(C_3H_5COOC_3H_7;C_3H_7COOC_3H_5\) \(C_3H_5COOC_2H_5;C_3H_7COOC_2H_3\) \(C_2H_3COOC_3H_7;C_2H_5COOC_3H_5\)
Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí \(CO_2\) sinh ra cho qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol etlylic là 80% thì m có giá trị là : 486,0 607,5 759,4 949,2
X mạch hở có công thức \(C_3H_y\). Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và \(O_2\) dư ở \(150^oC\) có áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện đốt cháy X sau đó đưa bình về \(150^oC\), áp suất bình vẫn là 2atm. Người ta trộn 9,6 gam X với hiđro rồi cho qua bình đựng Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y có thể là : 42,5 46,5 48,5 52,5
Hỗn hợp X có \(C_2H_5OH;C_2H_5COOH;CH_3CHO\) trong đó \(C_2H_5OH\) chiến 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam \(H_2O\) và 3,136 lít \(CO_2\) (đktc). Mặt khác, 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là : 2,16 8,64 9,72 10,8 Hướng dẫn giải:
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (\(M_A< M_B\)) cần dùng hết 110ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp hai muối và 2,9 gam anđehit T. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là : \(CH_3-COO-C\left(CH_3\right)=CH_2;CH_3-COO-C_6H_4-CH_3\) \(CH_3-COO-CH=CH-CH_3;CH_3-COO-CH_2-C_6H_5\) \(CH_3-COO-CH=CH_3;CH_3-COO-C_6H_4-CH_3\) \(CH_3-COO-CH_2-CH=CH_2;CH_3-COO-C_6H_4-CH_3\)
Hợp chất hữu cơ X công thức phân tử dạng \(C_xH_yO_z\) trong đó oxi chiếm 29,09% về khối lượng. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 và khi brom hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên gọi của X là : Benzen - 1,3 - điol Benzen - 1,4 - điol Axit 4 - Hiđroxibenzoic Axit 2 - hiđroxibenzoic (axit salixylic)