Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ X, Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,29 gam hỗn hợp M, cho toàn bộ sản phẩm cháy (Chỉ có \(CO_2;H_2O\)) vào bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 4,17 gam và tạo ra 6,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là : \(C_2H_5OH;C_3H_7OH\) \(CH_3COOH;C_2H_5COOH\) \(CH_3CHO;C_2H_5CHO\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2;C_3H_6\left(OH\right)_2\)
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm \(C_2H_2;C_2H_4;H_2\) trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng \(H_2SO_4\) đặc, bình (2) đựng \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thấy khối lượng bình (1) tăng 14,4 gam, bình (2) tăng m gam. Giá trị của m là : 6,0 9,6 22,0 35,2
Oxi hóa m gam một hỗn hợp X gồm fomanđhit và axetanđehit bằng oxi ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các axit hữu cơ. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng x. Khoảng biến thiên của x là : \(1,30< x< 1,50\) \(1,36< x< 1,50\) \(1,30< x< 1,53\) \(1,36< x< 1,53\)
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa \(AgNO_3\) /\(NH_3\) dư thu được 54,0 gam Ag kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng vừa hết 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Các anđehit trong X là : \(OHCCHO;OHCCH_2CHO\) \(CH_3CHO;CH_3CH_2CHO\) \(CH_2=CHCHO;CH_3CH=CHCHO\) \(CH_2=CHCHO;OHC-CHO\)
Cho 10 ml dung dịch ancol etylic \(46^o\) phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí \(H_2\) (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etlylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là : 4,256 0,896 3,360 2,128 Hướng dẫn giải: \(V_{C_2H_5OH}=\frac{10.46}{100}=4,6\left(ml\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,8.4,6=3,68\left(gam\right)\) \(V_{H_2O}=10-4,6=5,4\left(ml\right)\) Do \(D_{H_2O}=1\left(\frac{g}{ml}\right)=>m_{H_2O}=5,4.1=5,5\left(gam\right)\) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\frac{1}{2}n_{H_2O}=\frac{1}{2}\left(\frac{3,68}{46}+\frac{5,4}{18}\right)=0,19\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=4,256\left(l\right)\)
Có lọ riêng biệt đựng 3 dung dịch không mầu, mất nhãn là \(HCl;HNO_3;H_3PO_4\). Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được 3 dung dịch trên ? Giấy quỳ tím dung dịch \(BaCl_2\) dung dịch phenolphatelein dung dịch \(AgNO_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm \(C_xH_yCOOH;C_xH_yCOOCH_3;CH_3OH\) thu được 2,688 lít \(CO_2\) (đktc) và 1,8 gam \(H_2O\). Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam \(CH_3OH\). Công thức của \(C_xH_yCOOH\) là : \(C_2H_5COOH\) \(CH_3COOH\) \(C_2H_3COOH\) \(C_3H_5COOH\) Hướng dẫn giải: \(n_{CO_2}=0,12>n_{H_2O}=0,1=>\)Axit tạo este là chưa no => loại phương án \(C_2H_5COOH\) Phương án \(C_2H_3COOH\) và \(C_3H_5COOH\) đều chưa no (chứa một nối đôi), đơn chức, mạch hở. Mặt khác axit và este khi đó hơn kém 1 nhóm - \(CH_2\) và có cùng công thức tổng quát.
Nhiệt phân hoàn toàn \(KNO_3\) thu được các sản phẩm là : \(KNO_2;NO_2;O_2\) \(KNO_2;O_2\) \(KNO_2;NO_2\) \(K_2O;NO_2;O_2\)
Có bao nhiêu triglixerit (trieste của glixerol) vói hỗn hợp ba axit béo : axit panmitic, axit stearic và axit oleic, trong mỗi triglixerit đều có chứa 3 gốc axit cho trên ? 4 3 2 5