Trộn 100 ml dung dịch KOH 0,3M với 100 ml dung dịch \(HNO_3\) có pH = 1, thu được 200ml dung dịch X. Trị số pH của dung dịch X là : 13,3 13,0 0,7 1,0
Thực hiện phản úng ete hóa hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp gồm ba ete và 1,98 gam nước. Công thức hai rượu đó là : \(CH_3OH;C_2H_5OH\) \(C_4H_9OH;C_5H_{11}OH\) \(C_2H_5OH;C_3H_7OH\) \(C_3H_7OH;C_4H_9OH\)
Một ion \(M^{3+}\) có tổng số hạt proton, nơtron, eletron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là : \(\left[Ar\right]3d^54s^1\) \(\left[Ar\right]3d^64s^2\) \(\left[Ar\right]3d^64s^1\) \(\left[Ar\right]3d^34s^2\)
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch \(CuSO_4\) đến khi dung dịch hết mầu xanh. Lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch \(CuSO_4\) là : 0,5 M 5 M 0,05 M 0,1 M
Cho hỗn hợp \(FeS_2;FeCO_3\) tác dụng với axit \(HNO_3\) đặc nóng được 2 khí X, Y. Hai khí này lần lượt là : \(SO_2;CO_2\) \(NO_2;SO_2\) \(NO_2;CO_2\) \(NO;SO_2\)
X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Biết \(Z_X+Z_Y=32\) (Z là số hiệu nguyên tử). Vị trí X, Y (ô số) trong bảng tuần hoàn là : 15; 17 14; 18 12; 20 1; 25
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là : \(C_3H_8\) \(C_4H_8\) \(C_3H_6\) \(C_3H_4\)
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là : \(H_2NCH_2CH_2CH_2CH_2NH_2\) \(CH_3CH_2CH_2NH_2\) \(H_2NCH_2CH_2NH_2\) \(H_2NCH_2CH_2CH_2NH_2\) Hướng dẫn giải: \(Amin+HCl\rightarrow\) muối => \(n_{HCl}=\frac{17,64-8,88}{36,5}=0,24\left(mol\right)\) Xét 4 phương án (3 phương án là amin 2 chức, chỉ có 1 phương án là amin đơn chức) Vậy, giả sử công thức của amin là \(R\left(NH_2\right)_2\) Nếu không tìm được R thỏa mãn => Phương án đúng là \(CH_3CH_2CH_2NH_2\) \(R\left(NH_2\right)_2+2HCl\rightarrow R\left(NH_3Cl\right)_2\) \(M_{R\left(NH_2\right)_2}=\frac{8,88}{0,12}=74=R=32=>R=42\left(-C_3H_6-\right)\) Vậy kết luận, phương án đúng là : \(H_2NCH_2CH_2CH_2NH_2\)
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là : 0,08 mol 0,04 mol 0,4 mol 0,8 mol