Để phân biệt 2 chất rắn riêng biệt \(FeO;Fe_3O_4\) ta chỉ cần dùng : \(H_2SO_4\) đặc dung dịch HCl Al và nhiệt độ cao dung dịch \(HNO_3\)
Chia hỗn hợp 2 ankin thành 2 phần bằng nhau - Đốt cháy hết phần 1 thu được 1,76 gam \(CO_2\) và 0,54 gam \(H_2O\) - Phần 2 dẫn vào \(Br_2\) dư, khối lượng \(Br_2\) đã phản ứng là : 2,8 gam 3,2 gam 6,4 gam 1,4 gam
Cho phản ứng : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_4+H_2O\) Tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng là : 14 10 18 12
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa : \(Fe\left(NO_3\right)_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_3\) \(Fe\left(NO_3\right)_2\) và \(Cu\left(NO_3\right)_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_3\) và \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa : \(Fe\left(NO_3\right)_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_3\) \(Fe\left(NO_3\right)_2\) và \(Cu\left(NO_3\right)_2\) \(Fe\left(NO_3\right)_3\) và \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Dung dịch X có chứa \(Na^+;Mg^{2+};Ca^{2+};Ba^{2+;}H^{+;}Cl^-\). Để có thể thu được dung dịch chỉ có NaCl từ dung dịch X, cần thêm vào X hóa chất nào sau đây ? \(Na_2CO_3\) \(K_2CO_3\) \(NaOH\) \(AgNO_3\)
Ứng với công thức phân tử \(C_2H_7O_2N\) có bao nhiêu đồng phân mạch hở được tạo trực tiếp từ axit hữu cơ : 4 2 1 3
Dãy chất vừa có tính oxi hòa vừa có tính khử là : \(S,FeO,Fe_2O_3\) \(S,SO_2,SO_3\) \(FeO,S,SO_2\) \(FeO,MgO,SO_2\)