Thủy phân este E có công thức \(C_4H_8O_2\) (có \(H_2SO_4\) loãng xúc tác), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chỉ có chứa C,H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng 1 phản ứng. X là : axit fomic ancol etylic axit axetic ancol metylic
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 11,7 gam \(H_2O\). Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với \(H_2SO_4\) đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là : 7,85 gam 7,40 gam 6,50 gam 5, 60 gam
Hòa tan hết m gam bột Fe trong 200 ml dung dịch \(HNO_3\) 2M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X không mầu chứa 1 chất tan. Giá trị của m bằng : 7,85 gam 7,40 gam 6,50 gam 5,60 gam
Cho các chất : etin, etan, eten, glucozơ, etanal, vinyl axetat, etyl fomiat, etyl clorua. Số chất trực tiếp (bằng 1 phản ứng) điều chế được ancol etylic là : 5,6 8,4 7,8 7,2
Axeton được điều chế bằng cách oxi hóa cumen nhờ oxi, sau đó thủy ngân trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là : 300 gam 500 gam 400 gam 600 gam Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 1,8 gam kim loại X trong dung dịch \(HNO_3\) loãng dư, thu được 0,56 lít (đktc) \(N_2O\) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là : Fe Al Zn Mg
Hòa tan 1,35 gam kim loại M bằng dung dịch \(HNO_3\) dư thu được 2,24 lít hỗn hợp Y gồm hai khí \(NO_2;NO\), tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 21. Kim loại M là : Cu Al Fe Zn
Cho Ba vào dung dịch có chứa các ion : \(NH^+_4;HCO^-_3;SO^{2-}_4,K^+\). Số phản ứng xảy ra là : 2 3 4 5
Trường hợp nào dưới đây thanh Fe bị ăn mòn nhanh hơn ? Ngâm thanh sắt trong dầu ăn và để ngoài không khí ẩm Quấn một thanh Zn lên thanh Fe và để ngoài không khí ẩm Quấn một thanh Cu lên thanh Fe và để ngoài không khí ẩm Để thanh Fe ngoài không khí ẩm