Cho \(H_2\) qua hỗn hợp X gồm \(MgO;Al_2O_3;ZnO;Fe_3O_4;CuO\) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư, còn phần không tan Z. Trong Z có : \(Mg;Fe;Cu\) \(MgO;Zn;Fe;Cu\) \(MgO;Fe;Cu\) \(MgO;ZnO;Fe;Cu\)
Hỗn hợp X gồm Mg, Al. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng a gam khí. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư giải phóng b gam khí. Tỉ số a : b có giá trị là 2 thì % của Al trong X là : 37,85 42,85 44,75 48,25
X là một este đơn chức có \(D_{\frac{X}{H_2}}=44\). Cho X tác dụng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là : 9,26 9,84 11,26 11,86
X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra cho đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết X có phân tử khối là 89. Giá trị của m là : 3,56 1,78 2,225 2,67
Nước cúng không gây tác hại nào sau đây ? Làm giảm mùi thực phẩm Làm giảm độ an toàn các nồi hơi Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp Làm tắc các ống dẫn nước trong các động cơ hơi nước
Nhận định nào sau đây không đúng ? Trong công nghiệp người ta dùng dung dịch glucozơ để tráng gương Dung dịch Saccarozơ có phản ứng tráng gương Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều tham gia phản ứng tráng gương
Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp, phương pháp nào không đúng ? Dùng dung dịch Kl và hồ tinh bột để nhận ra \(O_3\) Dùng dung dịch \(CuSO_4\) để nhận ra \(H_2S\) Dùng dung dịch \(BaCl_2\) để nhận ra \(CO_2\) Dùng dung dịch \(KMnO_4\) để nhận ra \(SO_2\)
Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch \(NH_3\). Lọc lấy kết tủa, nhiệt phân kết tủa, rồi điện phân nóng chảy chất rắn thì được kim loại X. Thêm \(H_2SO_4\) vừa đủ vào dung dịch nước lọc, rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là : Al, Cu Fe, Zn Al, Zn Al, Mg
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế \(HNO_3\) bằng phản ứng : \(4NO_2+2H_2O+O_2\rightarrow4HNO_3\) \(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\) \(2Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\underrightarrow{đpdd}2Cu+4HNO_3+O_2\) \(NaNO_3\left(r\right)+H_2SO_4\left(đ\right)\underrightarrow{t^o}HNO_3+NaHSO_4\)
Dung dịch X chứa a mol \(Ca\left(OH\right)_2\). Cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol \(CO_2\) được 2b mol kết tủa nhưng nếu dùng 0,08 mol \(CO_2\) thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b là : 0,08 và 0,04 0,05 và 0,02 0,06 và 0,02 0,08 và 0,05