Nhiệt phân hoàn toàn \(AgNO_3\) thu được các sản phẩm là : \(Ag_2O;NO_2;O_2\) \(Ag_2O;NO_2\) \(Ag,NO_2\) \(Ag;NO_2;O_2\)
Hợp chất mạch hở \(C_4H_6O_3\) có các hóa tính sau : - Tác dụng được với NaOH, Na; làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) - Tham gia phản ứng trùng ngưng và trùng hợp Công thức cấu tạo có thể là : \(HOCH_2COOCH=CH_2\) \(HO-CH_2-CH=CH-COOH\) \(HCOCH_2COCH_2OH\) \(HOCCH_2CH_2COOH\)
Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etylic. 2,06 gam X hóa hơi hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. X có công thức cấu tạo là : \(H_2N-CH_2CH_2COOCH_2CH_3\) \(CH_3-NH-COOCH_2CH_3\) \(CH_3COO-NH-CH_2CH_3\) \(H_2N-CH_2-COOCH_2CH_3\)
Benzen tác dụng được với chất nào sau đây ? (1) \(H_2\) xúc tác Ni, nhiệt độ (2) dung dịch brom (3) dung dịch \(HNO_3\) đặc trong \(H_2SO_4\) đặc (4) dung dịch HCl dư (5) khí clo (askt) (1), (3), (5) (4), (1), (2) (5), (4), (1) (2), (3), (4)
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc) có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 25,2 gam hỗn hợp khí. Tỉ khối hỗn hợp Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng \(H_2\) có trong hỗn hợp X là : 2 gam 3 gam 0,5 gam 1 gam
\(CO_2\) không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, \(CO_2\) không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây ? Đám cháy do xăng dầu Đám cháy nhà cửa, quần áo Đám cháy do magie hoặc nhôm Đám cháy do khí ga
Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích \(CO_2\) trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là : 5,6 gam; 40% 2,8 gam; 25% 5,6 gam; 50% 11,2 gam; 60%
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử \(C_{16}H_{14}O_4\). Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được \(CO_2\) và xô đa. X là : este của axit oxalic với hai cresol (o-crezol hoặc m-crezol hoặc p-crezol) este của axit sucxini (\(HOOCCH_2CH_2COOH\)) với phenol este của axit sucxini (\(HOOCCH_2CH_2COOH\)) với o-crezol este của axit malonic (\(HOOCH_2COOH\)) với một phenol thường và một cresol (metylphenol)
Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac, nếu hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là : 8,64 gam 4,32 gam 33,33 gam 2,16 gam
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đồng đẳng đơn chức, hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Hỗn hợp A tác dụng được kim loại kiềm cũng như dung dịch kiềm nhưng không tác dụng được \(NaHCO_3\). Một mol hỗn hợp A cộng với đủ 3 mol \(H_2\). 3,52 gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH có pH = 13. Công thức hoặc tên gọi hai chất trong A là : \(C_9H_{12}O;C_{10}H_4O\) \(C_8H_9OH;C_9H_{11}OH\) \(C_7H_7OH;C_8H_9OH\) \(phenol;crezol\)