Để điều chế Na kim loại, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau : (1) : Điện phân dung dịch NaCl (2) : Điện phân NaCl nóng chảy (3) : Dùng K cho tác dụng với dung dịch NaCl (4) : Khử \(Na_2O\) bằng CO Dùng 2 và 3 Chỉ dùng 2 Chỉ dùng 1 Chỉ dùng 4
Một hợp chất ion tạo \(M^+;X^{2-}\). Trong phân tử \(M_2X\) có tổng số các hạt là 140 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion \(M^+\)nhiều hơn \(X^{2-}\) là 23. Tổng số hạt trong \(M^+\) nhiều hơn \(X^{2-}\) là 31 hạt. Cấu hình e của các ion \(M^+\) và \(X^{2-}\) tương ứng là : \(1s^22s^22p^6;1s^22s^22p^63s^23p^6\) \(1s^22s^22p^63s^23p^6;1s^22s^22p^6\) \(1s^2;1s^22s^22p^63s^23p^6\) \(1s^22s^22p^6;1s^22s^22p^6\)
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit : gluxin, alanin và phenylalanin ? 3 9 4 6
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (A) và (B) khác dãy đồng đẳng, trong đó (A) hơn (B) 1 nguyên tử C, chỉ thu được \(H_2O\) và 9,24 gam \(CO_2\). Biết tỉ khối hơi của X đối với \(H_2\) là 13,5. Khi hỗn hợp A, B qua dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) không xuất hiện kết tủa. Công thức của (A), (B) và thành phần % khối lượng của chúng có trong X là : \(C_2H_2:62,8\%;C_3H_8:37,2\%\) \(CH_4:74,07\%;C_2H_4:25,93\%\) \(\left(C_2H_2:54,2\%;C_3H_6:45,8\%\right)\) hoặc \(\left(CH_4:74,07\%;C_2H_4:25,93\%\right)\) \(C_2H_4:35,2\%;C_3H_8:64,8\%\)
X là một chất hữu cơ được tạo bởi 3 nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 42 phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 90,75. Số đồng phần thơm của A là : 1 3 4 2
Hỗn hợp X gồm \(CH_3COOH;C_3H_7OH\) với tỉ lệ mol 1 : 1. Chia X thành hai phần bằng nhau : - Đốt cháy hoàn toàn 1 phần thu được 2,24 lít khí \(CO_2\) (đktc) - Đem este hóa hoàn toàn phần 2 thu được este Y (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) Đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước thu được là : 1,8 gam 2,7 gam 3,6 gam 0,9 gam
Hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức thuộc dãy đồng đẳng propenol, hơn kém nhau 1 nhóm metylen trong phân tử. Lấy 20,2 gam hỗn hợp A cho tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,08 lít \(H_2\) (ở \(27,3^oC\); 1,2 atm). Hai ancol trong hỗn hợp A là : \(C_2H_3OH;C_3H_5OH\) \(C_5H_9OH;C_6H_{11}OH\) \(C_3H_5OH;C_4H_7OH\) \(C_4H_7OH;C_5H_9OH\)
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng du dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\), đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là : 16,2 43,2 10,8 21,6
Cho phản ứng : \(2SO_2\left(k\right)+O_2\left(k\right)\Leftrightarrow2SO_3\left(k\right);\Delta H< 0\) Nhận xét nào sau đây không đúng ? Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo \(SO_3\) ? giảm nhiệt độ của phản ứng dùng chất xúc tác \(V_2O_5\) và tăng nhiệt độ tăng nồng độ của \(O_2\) hoặc \(SO_2\) tăng áp suất