Trong sơ đồ : \(CH\equiv C-CH_3\underrightarrow{+HCl}X_1\underrightarrow{+HCl}X_2\underrightarrow{+NaOH}X_3\) thì \(X_3\) là \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-OH\) \(CH_3-CH_2\left(OH\right)-CH_2OH\) \(CH_3-CH_2-CHO\) \(CH_3-CO-CH_3\)
Cho các chất : (1) \(CH_3-CH=CH_2\) (2) \(CH_3-CH=C\left(CH_3\right)_2\) (3) \(CH_3-CH=CHCl\) (4) \(CH_3-C\left(C_2H_5\right)=C\left(C_2H_5\right)-CH_3\) (5) \(CH_2=CH_2\) Các chất có đồng phân cis-trans là : 1, 2 2, 3 3, 4 2, 3, 4
X là một \(\alpha-\) aminoaxit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo có trong muối thu được là 19,346 %. Công thức của X là : \(HOOCCH_2CH\left(NH_2\right)CH_2COOH\) \(CH_2\left(NH_2\right)CH_2COOH\) \(HOOCCH_2CH_2CH\left(NH_2\right)COOH\) \(CH_3CH\left(NH_2\right)COOH\)
Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam \(H_2O\) và 3,`36 lít khí \(CO_2\) (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol B và C. Vậy công thức phân tử của các ancol là : \(A:CH_4O;B,C:C_3H_8O\) \(A:CH_4O;B,C:C_3H_6O\) \(A:C_2H_6O;B,C:C_3H_4O\) \(A:C_2H_6O;B,C:C_3H_4O\)
Cho m gam Al vào 100ml dung dịch chứa \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,5M và \(AgNO_3\) 0,3 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1 chất rắn nặng 5,16 gam. Giá trị của m là : 0,81 gam 0,96 gam 0,48 gam 0,24 gam
Tìm các hệ số trong phương trình phản ứng : \(KBr+K_2Cr_2O_7+H_2SO_4\rightarrow Cr_2\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\) Cho kết quả theo thứ tự của phương trình phản ứng : 6, 2, 12, 3, 2, 2, 12 6, 2, 10, 3, 2, 2, 10 8, 2, 10, 4, 2, 2, 10 6, 1, 7, 3, 1, 4, 7
Fomalin hay fomol là dung dịch được tạo ra do hòa tan fomađehit trong nước. Dung dịch này có tính sát trùng và làm đông tụ chất đam nên được dùng để bảo quản các mẫu vật động vật. Một dung dịch fomalin có khối lượng 2 gam, cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \(gNO_3\) trong \(NH_3\), thu được 8, 64 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch fomalin trên là : 25% 38% 40% 30%
Có 3 chất dạng lỏng, đựng trong bình riêng biệt : phenol, stiren, benzen. Có thể dùng hóa chất nào dưới đây để phân biệt các chất lỏng này ? Natri Phenolphtalen Giấy quỳ Nước brom
Cho dung dịch các muối \(Ba\left(NO_3\right)_2;K_2CO_3;Fe_2\left(SO_4\right)_3\). Dung dịch nào làm giấy quỳ hóa đỏ, tím, xanh. Cho kết quả theo thứ tự trên ? \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) (đỏ);\(Ba\left(NO_3\right)_2\) (tím); \(K_2CO_3\) (xanh) \(K_2CO_3\)(đỏ);\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) (tím); \(Ba\left(NO_3\right)_2\) (xanh) \(Ba\left(NO_3\right)_2\)(đỏ); \(K_2CO_3\)(tím) ;\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) (xanh) \(K_2CO_3\)(đỏ);\(Ba\left(NO_3\right)_2\)(tím); \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) (xanh)
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng tuần hòa có khối lượng là 10,6 gam. Khi tác dụng với hỗn hợp \(Cl_2\) dư cho ra hỗn hợp 2 muối nặng 31,9 gam. Kim loại A, B khối lượng của chúng lần lượt là : Li : 0,7 gam; Na : 9,9 gam Na : 2,3 gam; K : 8,3 gam Na : 4,6 gam; K : 6 gam Li : 1,4 gam; Na : 9,2 gam