Hợp chất X có công thức phân tử \(C_3H_5Cl_3\). Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Y tác dụng được với Na giải phóng \(H_2\) và có phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là : \(CH_3-CH_2-CCl_3\) \(CH_2Cl-CHCl-CHCl\) \(CH_3-CCl_2-CH_2Cl\) \(CH_2Cl-CH_2-CHCl_2\)
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng là 75,2 gam gồm \(Fe,FeO,Fe_2O_3;Fe_3O_4\). Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch \(H_2SO_4\) đậm đặc nóng, thu được 6,72 lít khí \(SO_2\) (đktc). Giá trị của m là : 10,08 44,8 56 25,76
Đốt cháy một axit đơn chức mạch hở X thu được \(CO_2;H_2O\) theo tỉ lệ khối lượng là 88 : 27. Mặt khác lấy muối natri của X nung với vôi tôi xút thì được 1 hiđrocacbon ở thể khí. CTCT của X là : \(CH_3COOH\) \(C_2H_5COOH\) \(CH_2=CHCOOH\) \(CH_2=CHCH_2COOH\)
Để nhận biết các chất bột : xô đa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat và sắt (III) sunfat, chỉ cần dùng nước và dung dịch. \(NaOH\) \(H_2SO_4\) \(NH_3\) \(HCl\)
Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khac nhau ? 4 3 2 1
Người ta nén khí \(CO_2\) dư vào dung dịch đặc và đồng phân từ \(NaCl;NH_3\) đến bão hòa để điều chế : \(NaHCO_3\) \(Na_2CO_3\) \(NH_4HCO_3\) \(\left(NH_4\right)_2CO_3\)
Dãy chất nào sau đây phản ứng được với axit axetic ? \(Cl_2,CaO,MgCO_3,Na\) \(Cu,Zn\left(OH\right)_2,Na_2CO_3\) \(CaCO_3,Mg,CO_2,NaOH\) \(NaOH,C_2H_5OH,HCl,Na\)
Khối lượng phân tử của một loại tơ capton bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân thức của mỗi loại tơ trên lần lượt là : 150 và 170 200 và 150 120 và 160 170 và 180
Để phân biệt các axit : fomic, axetic, acrylic người ta có thể dùng lần lượt các dung dịch thuốc thử nào dưới đây ? \(Br_2;AgNO_3\) \(Na_2CO_3;Br_2\) \(Br_2;AgNO_3\)/\(NH_3\) \(Br_2;KMnO_4\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol \(Ca\left(OH\right)_2\) thu được 10,0 gam kết tủa. Giá trị của m là : 1,6 11,2 0,8 1,12