Có các thuốc thử sau : Giấy quỳ tím ẩm, dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\), dung dịch \(CuSO_4\), dung dịch \(FeCl_2\). Thuốc thử có thể dùng để nhận biết khí \(H_2S\) là : 1 2 3 4
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X không no, đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử thu được 5,6 lít \(CO_2\) (đktc) và 3,6 gam \(H_2O\). Số mol của X là : 0,01 0,02 0.04 0,05
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) và 0,06 mol HCl với dòng điện 1 chiếu có cường độ 1,34 A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra catot và thể tích khí ở (đktc) thoát ra ở anot là giá trị nào dưới đây ? (Bỏ qua sự hòa tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%) 3,2 gam và 0,896 lít 3,2 gam và 0,672 lít 6,4 gam và 8,96 lít 6,4 gam và 0,896 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là : 0,1 0,4 0,3 0,2
Cho a gam nhôm tác dụng với b gam \(Fe_2O_3\) thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong \(HNO_3\) dư, thu được 2,24 lít (đktc) một khí không mầu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là : 2,7 gam 4,5 gam 4,0 gam 1,35 gam
Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zm và Fe vào 600 ml dung dịch \(CuSO_4\) 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là : 56,37% 37,58% 64,42% 43,62%
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng, thu được dung dịch Y và khí \(H_2\). Cô cạn dung dịch Y thu được 8,89 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với \(O_2\) (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí \(O_2\) (đktc) phản ứng là : 2,016 lít 0,672 lít 1,344 lít 1,008 lít
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M vào dung dịch \(HNO_3\) dư, không có khí thoát ra. Thêm NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí không mầu thoát ra (đktc). Kim loại M là : \(Al\) \(Zn\) \(Mg\) \(Fe\)
Dẫn từ từ 2,24 lít khí \(NH_3\) qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau phản ứng hòa tan chất rắn trong ống sứ vào dung dịch \(HNO_3\) (loãng) dư thu được 1,344 lít NO (các khí đo ở đktc). Hiệu suất phản ứng khử CuO là : 60% 30% 40% 80%
Cho 4,5 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm là : Li, Na Na, K K, Rb Rb, Cs