Chia 30,4 gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau. Cho 1 phần tác dụng Na dư được 3,36 lít khí (đktc). Cho hai phần phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao được hỗn hợp \(M_1\) chứa hai anđehit (ancol chỉ tạo thành anđehit). Toàn bộ lượng \(M_1\) cho phản ứng tráng gương được 86,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai ancol trong M là : \(CH_3OH;C_2H_5OH\) \(CH_3OH;CH_3CH_2CH_2OH\) \(C_2H_5OH;CH_3CH_2CH_2OH\) \(C_2H_5OH;\left(CH_3\right)_2CHCH_2OH\)
Cho hidrocacbon X tác dụng với \(Br_2\) trong điều kiện thích hợp, chỉ thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi đối với \(H_2\) là 75,5. X là pentan isopentan neopentan isobutilen
Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch \(CuSO_4\) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa hai muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z lọc lất kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol dung dịch \(CuSO_4\) là : 0,3 M 0,2 M 0,1 M 0,4 M
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở chứa cùng 1 loại nhóm chức. Đun nóng 47,2 gam X với dung dịch NaOH dư được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho 9,44 gam X bay hơi được thể tích hơi bằng thể tích 3,2 gam \(O_2\) ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của hai chất trong X là : \(HCOOCH=CHCH_3;CH_3COOCH_2=CH_2\) \(HCOOCH_2CH=CH_2;CH_3COOCH_2CH=CH_2\) \(HCOOC\left(CH_3\right)=CH_2;CH_3COOCH=CHCH_3\) \(CH_2=CHCOOCH_3;CH_2=CHCH_2COOCH_3\)
Cation kim loại \(M^+\) có cấu hình electron : \(\left[Ne\right]3s^23p^6\). Phát biểu nào sau đây là đúng ? Trong bảng tuần hoàn M thuộc ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA Để khử ion \(M^+\) có thể điện phân dung dịch muối MCl Kim loại M khử được \(Cu^{2+}\) trong dung dịch muối đồng Kim loại M phản ứng mạnh với \(H_2O\) ở điều kiện thường
Cho a gam hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al tác dụng với \(H_2O\) (dư) được \(V_1\) lít khí và chất rắn Y. Cho a gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư được \(V_2\) lít khí. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện và \(V_2>V_1\). Kết luận nào sau đây đúng ? Chất rắn Y là Fe Chất rắn Y gồm Fe và Al dư Dung dịch sau phản ứng với nước chứa natri aluminat và NaOH Dung dịch sau phản ứng với nước chỉ chứa NaOH
Cho 10,5 gam hỗn hợp K và Al tan hết trong nước được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi thể tích dung dịch HCl thêm vào đúng 100ml thì bắt đầu có kết tủa. Tỉ số mol K và Al trong hỗn hợp là : 1 : 2 1 : 3 2 : 1 2 : 3
Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một trong bốn chất : \(CH_4O;CH_5N;CH_2O;CH_2O_2\). Bộ thuốc thử có thể dùng để nhận biết chúng là : quỳ tím, Na quỳ tím, dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) Na, dung dịch \(FeCl_3\), dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) phenolphtalein, dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\)
Thủy phân hoàn toàn 1,72 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH, cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với \(AgNO_3\)/\(NH_3\) dư được 8,64 gam Ag. Công thúc cấu tạo X là : \(HCOOCH_2CH=CH_2\) \(CH_3COOCH=CH_2\) \(HCOOCH=CHCH_3\) \(HCOOC\left(CH_3\right)=CH_2\)
Hòa tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục 1,008 lít \(CO_2\) (đktc) vào dung dịch X được m gam kết tủa. Giá trị của m là : 3,94 2,955 0,985 2,364