Phương trình phản ứng nào sau đây đúng ? \(3Fe+4Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3+FeCl_2\) \(8Al+3NaNO_3+5NaOH+18H_2O\rightarrow8Na\left[Al\left(OH\right)_4\right]+3NH_3\uparrow\) \(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2+2HCl\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+FeClCu+H_2\uparrow\) \(Al_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}1Al+3CO_2\)
Có phương trình hóa học sau : \(Fe+CuSO_4\rightarrow Cu+FeSO_4\) Phương trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học trên ? \(Fe^{2+}+2e\rightarrow Fe\) \(Fe\rightarrow Fe^{2+}+2e\) \(Cu^{2+}+2e\rightarrow Cu\) \(Cu\rightarrow Cu^{2+}+2e\)
Kết luận nào sau đây sai ? Nhôm tan dần trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch \(HNO_3\) đặc nguội Nhôm tan dần trong dung dịch kiềm mạnh Nhôm tan dần trong nước khi đun nóng Nhôm tan dần trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, không tan trong \(H_2SO_4\) đặc nguội
Cho a gam hỗn hợp kim loại \(Zn,Cu\) vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l được 0,448 lít \(H_2\) (đktc) và còn b gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn lượng kim loại không tan đó thu được 1,248 b gam oxit. Giá trị của x là : 0,04 M 0,08 M 0,06 M 0,12 M
Liên kết hóa học trong tinh thể kim loại là liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi những cặp electron góp chung giữa hai nguyên tử kim loại ion được hình thành giữa các phần tử tích điện trái dấu được hình thành bởi quá trình cho và nhận các cặp electron giữa nguyên tử kim loại này với nguyên tử kim loại khác đặc biệt giữa ion kim loại và electron tự do trong mạng tinh thể
Dùng chất nào sau đây để phân biệt \(FeCO_3;FeO;Fe_2O_3;Al_2O_3\)? Dung dịch NaOH Dung dịch HCl Dung dịch \(HNO_3\) loãng Dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng
Trong phân tử benzen (\(C_6H_6\)) có : 3 liên kết \(\pi\) và 3 liên kết \(\delta\) 3 liên kết \(\pi\) và 6 liên kết \(\delta\) 3 liên kết \(\pi\) và 9 liên kết \(\delta\) 3 liên kết \(\pi\) và 12 liên kết \(\delta\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột \(Al_2O_3\) trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho \(CO_2\) dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được oxit Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng Z là : 1,02 gam 1,04 gam 2.55 gam 3,06 gam
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì chất có thể dùng khử thủy ngân là : bột Fe bột lưu huỳnh nước bột natri