Oxi hóa 4,0 gam ancol đơn chức Z bằng \(O_2\) (có mặt xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của Z và hiệu suất của phản ứng lần lượt là : metanol ; 80% metanol ; 75% etanol; 80% etanol; 75%
Thủy phân \(C_4H_6O_2\) trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của \(C_4H_6O_2\) là : \(CH_3-COO-CH=CH_2\) \(HCOO-C\left(CH_3\right)=CH_2\) \(HCOO-CH=CH-CH_3\) \(HCOO-CH_2-CH=CH_2\)
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit (có \(H_2SO_4\) đặc làm xúc tác) thu được 12,0 gam hỗn hợp X gồm : xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 4,2 gam \(CH_3COOH\). Thành phần % theo hỗn hợp của xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là : 48,0% và 20,5% 24,0% và 41,0% 39,87% và 25,13% 42,26% và 34,06%
Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm \(CH_3OH;CH_3COOH;C_6H_5OH\) tác dụng vừa đủ với Na thoát ra 672 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Khối lượng Y là : 3,61 gam 4,04 gam 4,76 gam 4,70 gam
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X (Chỉ chứa các hiddrocacbon ở thể khí). Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng \(H_2SO_4\) đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình (1) tăng 3,15 gam và bình (2) xuất hiện 51,25 gam kết tủa. Trong X chắc chắn có hiđrocacbon nào dưới đây : Metan Axetilen Etilen Buta - 1,3 - đien
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,48 gam hỗn hợp hai este A, B là đồng phân của nhau cần dùng hết 20ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí \(CO_2\) và \(H_2O\) với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo hai este đó là : \(CH_3COOCH_3;HCOOC_2H_5\) \(CH_3COOC_2H_5;C_2H_5COOCH_3\) \(HCOOCH_2H_2CH_3;HCOOCH\left(CH_3\right)_2\) \(CH_3COOCH=CH_2;CH_2=CHCOOCH_3\)
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm hai hiddrocacbon mạch hở) so với \(H_2\) là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây ? Propin Propan Propen Propađien
Hỗn hợp X gồm \(CH_3COOH;C_3H_7OH\) với tỉ lệ mol 1 : 1. Chia X thành hai phần : - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 2,24 lít khí \(CO_2\) (đktc) - Đem este hóa hoàn toàn phần 2 (hiệu suất phản ứng coi như đạt 100%) thu được este Y Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn Y là : 1,8 gam 2,7 gam 3,6 gam 0,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam aminoaxit X (có một nhóm \(-NH_2\)) thì thu được 0,3 mol \(CO_2\); 0,25 mol \(H_2O\) và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là : \(C_3H_5O_2N_2\) \(C_3H_5O_2N\) \(C_3H_7O_2N\) \(C_6H_{10}O_2N_2\)