Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam \(CO_2\). Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và \(CO_2\) sinh ra là : 1,76 gam 2,76 gam 2,48 gam 2,94 gam
Oxi hóa 2,2 gam anđehit đơn chức X (hiệu suất 100%) thu được 3 gam axit tương ứng. Tên gọi của X là : anđehit fomic anđehit axetic anđehit propionic anđehit acrylic
Anđehit X có tỉ khối hơi so với \(H_2\) bằng 29. Cho 2,9 gam X tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) dư, đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(CH_3CHO\) \(C_2H_5CHO\) \(HCHO\) \(\left(CHO\right)_2\)
Trung hòa 9,0 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là : \(CH_3COOH\) \(HCOOH\) \(C_2H_5COOH\) \(C_3H_7COOH\)
Chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi cho tác dụng với hỗn hợp \(HNO_3\)/\(H_2SO_4\) đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là : tinh bột saccarozơ xenlulozơ toluen
Cho các khí không mầu sau : \(CH_4;SO_2;C_2H_4;C_2H_2\). Số chất khí có khả năng làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) là : 2 3 4 5
Propin có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong số các chất sau : dung dịch \(Br_2\); \(H_2O\left(t^0,xt\right);AgNO_3\)/\(NH_3;Cu;CaCO_3\) 1 2 3 4
Cho các chất : \(NaHCO_3;CO;Al\left(OH\right)_3;Fe\left(OH\right)_3;HF;Cl_2;NH_4Cl\). Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là : 6 5 3 4
Trong các thí nghiệm dưới đây, thí nghiệm nào thanh Fe bị ăn mòn nhanh nhất ? Ngâm thanh sắt trong dầu ăn và để ngoài không khí ẩm Quấn một dây Zn lên thanh Fe và để ngoài không khí ẩm Để thanh Fe ngoài không khí ẩm Quấn một dây đồng lên thanh Fe và để ngoài không khí ẩm
Cho 2,9 gam anđehit X có tỉ khối hơi so với \(H_2\) bằng 29 tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) dư thu được 21,6 gam Ag. X có công thức cấu tạo là : \(CH_2=CH-CHO\) \(CH_3-CH_2-CHO\) \(OHC-CHO\) \(CH_2=CH-CH_2-CH\)