Tổng hợp bài tập trắc nghiệm chuyên đề Đa giác. Diện tích của đa giác và những vấn đề liên quan

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định sau:
    • Đường trung tuyến của một tam giác bất kì chia tam giác đó thành hai hình có diện tích bằng nhau.
    • Hai đường chéo của một hình chữ nhật chia hình chữ nhật đó thành bốn tam giác
      có diện tích bằng nhau.
    • Đường cao của một tam giác cân ứng với đỉnh cân chia tam giác đó thành hai tam giác có diện tích bằng nhau.
    • Nếu một đường phân giác của tam giác chia tam giác đó thành hai tam giác có diện tích bằng nhau
      thì tam giác đó là tam giác đều
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM. Tia CI cắt AB ở E.
    Gọi F là trung điểm của của EB. Biết diện tích tam giác ABC bằng \(36cm^2\).
    Tính diện tích tam giác BFC.
    • \(12cm^2\)
    • \(18cm^2\)
    • \(24cm^2\)
    • \(9cm^2\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Có F, M lần lượt là trung điểm của BC và BE nên FM là đường trung bình của tam giác BEC.
    Suy ra FM // EC.
    Có I là trung điểm của AM và FM // EC nên E là trung điểm của FA.
    Vì vậy BF = FE = EA hay \(BF=\dfrac{1}{3}AB\).
    Suy ra: \(S_{\Delta BFC}=\dfrac{1}{3}S_{\Delta ABC}=12cm^2\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G.
    Cho biết \(BC=10cm,BD=9cm,CE=12cm\) . Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định sau:
    • \(\widehat{BGC}=90^o\)
    • \(S_{\Delta ABC}=72cm^2\)
    • \(S_{\Delta AGC}=S_{\Delta BGC}=S_{\Delta AGB}\)
    • \(S_{\Delta AGC}=36cm^2\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    \(BG=\dfrac{2}{3}BD=6cm.\)
    \(GC=\dfrac{2CE}{3}=8\left(cm\right)\).
    Áp dụng định lý Pi-ta-go suy ra tam giác GBC vuông tại G.
    Diện tích tam giác GBC là:
    \(\dfrac{1}{2}GB.GC=\dfrac{1}{2}.6.8=24\left(cm^2\right)\).
    Ta có : \(S_{\Delta GBC}=\dfrac{2}{3}S_{\Delta BDC}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2}S_{\Delta ABC}=\dfrac{1}{3}S_{\Delta ABC}\).
    Suy ra diện tích tam giác ABC là: \(S_{\Delta GBC}:\dfrac{1}{3}=24:\dfrac{1}{3}=72\left(cm^2\right)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hình vẽ sau:
    01.png
    Biết diện tích hình vuông ABHD là \(36cm^2\) và độ dài cạnh HC bằng 4cm.
    Tính diện tích hình thang ABCD.
    • \(48cm^2\)
    • \(96cm^2\)
    • \(24cm^2\)
    • \(40cm^2\)
    Hướng dẫn giải:

    Cách 1: (Luyện tập công thức tính diện tích hình thang)
    Có \(AB^2=36=6^2\) suy ra: \(AB=BH=6\left(cm\right)\).
    DC = DH + HC = 6 + 4 = 10(cm).
    Diện tích hình thang ABCD là:
    \(\dfrac{\left(AB+DC\right).BH}{2}=\dfrac{\left(10+6\right).6}{2}=48\left(cm^2\right)\).
    Cách 2:
    Do \(S_{ABHD}=36\left(cm^2\right)\Rightarrow BH=6\left(cm\right)\)
    \(\Rightarrow S_{BHC}=\dfrac{1}{2}.HC.BH=\dfrac{1}{2}.6.4=12\left(cm^2\right)\)
    Vậy \(S_{ABCD}=36+12=48\left(cm^2\right)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC có đáy BC = 24cm và diện tích là \(144cm^2\). Gọi M, N là trung điểm của AB và AC.
    Tính diện tích tứ giác BMNC.
    • \(108cm^2\)
    • \(216cm^2\)
    • \(54cm^2\)
    • \(100cm^2\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Có MN là đường trung bình của tam giác ABC nên \(MN=\dfrac{1}{2}BC=12\left(cm\right)\).
    \(AH=\dfrac{2S_{\Delta ABC}}{BC}=\dfrac{2.144}{24}=12\left(cm\right)\).
    Ta chứng minh được O là trung điểm của AH nên:
    \(AO=OH=\dfrac{1}{2}AH=12:2=6\left(cm\right)\).
    Diện tích hình thang MNCB là:
    \(\dfrac{\left(MN+BC\right).OH}{2}=108cm^2\).
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪