Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng? \(m_A=m_B+m_C\) \(m_A=m_B+m_C+\dfrac{Q}{c^2}\) \(m_A=m_B+m_C-\dfrac{Q}{c^2}\) \(m_A=\dfrac{Q}{c^2}-m_B-m_C\) Hướng dẫn giải: Năng lượng tỏa ra của phản ứng: \(Q=(m_t-m_s).c^2=(m_A-m_B-m_C).c^2\) \(\Rightarrow m_A=m_B+m_C+\dfrac{Q}{c^2}\)
Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai? Tia γ không phải là sóng điện từ. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. Tia γ không mang điện. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X. Hướng dẫn giải: Tia γ là sóng điện từ có tần số lớn hơn tần số tia X và khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. Do là sóng điện từ nên tia γ không mang điện.
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng? \(\dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{K_1}{K_2}\) \(\dfrac{v_2}{v_1}=\dfrac{m_2}{m_1}=\dfrac{K_2}{K_1}\) \(\dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{m_2}{m_1}=\dfrac{K_1}{K_2}\) \(\dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{m_2}{m_1}=\dfrac{K_2}{K_1}\) Hướng dẫn giải: Gọi \(\vec{p_1}\) và \(\vec{p_2}\) lần lượt là véc tơ động lượng của hạt α và hạt nhân Y. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\vec{p_1}+\vec{p_2}=\vec{0}\) \(\Rightarrow p_1=p_2\) \(\Rightarrow m_1v_1=m_2v_2\) \(\Rightarrow \dfrac{v_1}{v_2}=\dfrac{m_2}{m_1}\) Mặt khác: \( m_1v_1=m_2v_2\) \(\Rightarrow (m_1v_1)^2=(m_2v_2)^2\) \(\Rightarrow 2m_1.\dfrac{1}{2}m_1v_1^2 = 2m_2.\dfrac{1}{2}m_2v_2^2\) \(\Rightarrow m_1K_1=m_2K_2\) \(\Rightarrow \dfrac{m_2}{m_1}=\dfrac{K_1}{K_2}\)
Hai hạt nhân \(^3_1T\) và \(^3_2He\) có cùng số nơtron. số nuclôn. điện tích. số prôtôn. Hướng dẫn giải: Hai hạt nhân này đều có số nuclôn bằng 3.
Phản ứng phân hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ. là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. Hướng dẫn giải: Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đó là phản ứng tỏa năng lượng.
Khi so sánh hạt nhân \(^{12}_6C\) và hạt nhân \(^{14}_6C\) , phát biểu nào sau đây đúng? Số nuclôn của hạt nhân \(^{12}_6C\) bằng số nuclôn của hạt nhân \(^{14}_6C\) . Điện tích của hạt nhân \(^{12}_6C\) nhỏ hơn điện tích của hạt nhân \(^{14}_6C\) . Số prôtôn của hạt nhân \(^{12}_6C\) lớn hơn số prôtôn của hạt nhân \(^{14}_6C\) . Số nơtron của hạt nhân \(^{12}_6C\) nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân \(^{14}_6C\) . Hướng dẫn giải: \(^{12}_6C\) có 12 nuclôn, 6 prôtôn và số nơ trôn là: 12 - 6 = 6 \(^{14}_6C\) có 14 nuclôn, 6 prôtôn và số nơ trôn là: 14 - 6 = 8 Do vậy, sô nơtron của hạt nhân \(^{12}_6C\) nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân \(^{14}_6C\) .
Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có cùng khối lượng, khác số nơtron. cùng số nơtron, khác số prôtôn. cùng số prôtôn, khác số nơtron. cùng số nuclôn, khác số prôtôn. Hướng dẫn giải: Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng khác nhau về số nơtrôn.
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng nhỏ. năng lượng liên kết càng lớn. năng lượng liên kết riêng càng lớn. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ Hướng dẫn giải: Năng lượng liên kết tỉ lệ với độ hụt khối, nên hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.
Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn năng lượng toàn phần. số nuclôn. động lượng. số nơtron. Hướng dẫn giải: Trong phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn điện tích, số khối (số nuclôn), động lượng, năng lượng toán phần nhưng không bảo toàn về số prôtôn và nơtrôn.
Tia α có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không. là dòng các hạt nhân \(^4_2He\) . không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô Hướng dẫn giải: Tia α dòng các hạt nhân \(^4_2He\) .