Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt. Hướng dẫn giải: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bứt ra khỏi tấm kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng. hiện tượng quang điện ngoài. hiện tượng quang điện trong. hiện tượng phát quang của chất rắn. Hướng dẫn giải: Quang điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong (quang dẫn)
Tia Rơn-ghen (tia X) có cùng bản chất với tia tử ngoại. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường. cùng bản chất với sóng âm. Hướng dẫn giải: Tia Rơn ghen có cùng bản chất với tia tử ngoại (là sóng điện từ)
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với kim loại bạc. kim loại kẽm. kim loại xesi. kim loại đồng. Hướng dẫn giải: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với một số kim loại kiềm. Xesi là một kim loại kiềm.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động Hướng dẫn giải: Phôtôn chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động.
Theo quan điệm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn Hướng dẫn giải: Khi ánh sáng truyền đi xa, tần số của phôtôn không thay đổi nên năng lượng không thay đổi.
Phôtôn có năng lượng 0,8eV ứng với bức xạ thuộc vùng tia tử ngoại. tia hồng ngoại. tia X. sóng vô tuyến. Hướng dẫn giải: \(\varepsilon = \dfrac{hc}{\lambda}\) \(\Rightarrow \lambda = \dfrac{hc}{\varepsilon}= \dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,8.1,6.10^{-19}}=1,55.10^{-6}m=1,55\mu m\) Do vậy, bức xạ này thuộc vùng hồng ngoại.
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là K – A. K + A. 2K – A. 2K + A. Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: \(hf=A_t+W_đ\) Suy ra: \(hf = A+ K\) \(h(2f) = A+ K'\) \(\Rightarrow 2(A+K)=A+K'\) \(\Rightarrow K'=A+2K\)
Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng? Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. Hướng dẫn giải: Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng càng nhỏ. Phôtôn chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím lớn hơn ánh sáng đỏ. Với ánh sáng đơn sắc mang tần số xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì khác nhau. Hướng dẫn giải: Quang phổ vạch phát xạ phát ra do chất khí hoặc hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng.