Tổng hợp bài tập trắc nghiệm chuyên đề Phân số và những vấn đề liên quan

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính tổng \(A=\dfrac{1}{1.5}+\dfrac{1}{5.9}+........+\dfrac{1}{101.105}\)
    • \(\dfrac{26}{105}\)
    • \(\dfrac{104}{105}\)
    • \(\dfrac{42}{105}\)
    • \(\dfrac{78}{105}\)
    Hướng dẫn giải:

    \(A=\dfrac{1}{1.5}+\dfrac{1}{5.9}+........+\dfrac{1}{101.105}\)
    \(=\dfrac{1}{4}.\left(\dfrac{4}{1.5}+\dfrac{4}{5.9}+........+\dfrac{4}{101.105}\right)\)
    \(=\dfrac{1}{4}.\left(\dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{9}+.....+\dfrac{1}{101}-\dfrac{1}{105}\right)\)
    \(=\dfrac{1}{4}\left(1-\dfrac{1}{105}\right)\)
    \(=\dfrac{1}{4}.\dfrac{104}{105}\)
    \(=\dfrac{26}{105}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính giá trị của biểu thức \(C=\dfrac{\dfrac{5}{22}+\dfrac{3}{13}-\dfrac{1}{2}}{\dfrac{4}{13}-\dfrac{2}{11}+\dfrac{3}{2}}\)
    • \(-\dfrac{4}{155}\)
    • \(\dfrac{4}{155}\)
    • \(-\dfrac{1}{31}\)
    • \(\dfrac{1}{31}\)
    Hướng dẫn giải:

    \(C=\dfrac{\dfrac{5}{22}+\dfrac{3}{13}-\dfrac{1}{2}}{\dfrac{4}{13}-\dfrac{2}{11}+\dfrac{3}{2}}\)
    \(=\dfrac{\left(\dfrac{5}{22}+\dfrac{3}{13}-\dfrac{1}{2}\right).\left(2.11.13\right)}{\left(\dfrac{4}{13}-\dfrac{2}{11}+\dfrac{3}{2}\right)\left(2.11.13\right)}\)
    \(=\dfrac{65+66-143}{88-52+429}=\dfrac{-4}{155}\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{7}{15}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\dfrac{5}{8}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.
    • 9 học sinh
    • 10 học sinh
    • 11 học sinh
    • 12 học sinh
    Hướng dẫn giải:

    Số học sinh trung bình của lớp là:
    \(45.\dfrac{7}{15}=21\) (học sinh)
    Số học sinh khá và học sinh giỏi là:
    \(45-21=24\) (học sinh)
    Số học sinh khá là:
    \(24.\dfrac{5}{8}=15\) (học sinh)
    Số học sinh giỏi là:
    \(45-\left(21+15\right)=9\) (học sinh).
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Ba khối 6, 7, 8 có 960 học sinh. Số học sinh khối 6 chiếm 43,75% tổng số . Số học sinh khối 7 nhiều hơn
    khối 8 là 140 người. Tính số học sinh mỗi khối.
    • Số học sinh khối 6: 420 bạn, số học sinh khối 7: 340 bạn, số học sinh khối 8: 200 bạn.
    • Số học sinh khối 6: 420 bạn, số học sinh khối 7: 200 bạn, số học sinh khối 8: 340 bạn.
    • Số học sinh khối 6: 420 bạn, số học sinh khối 7: 300 bạn, số học sinh khối 8: 240 bạn
    • Số học sinh khối 6: 420 bạn, số học sinh khối 7: 280 bạn, số học sinh khối 8: 260 bạn
    Hướng dẫn giải:

    Số học sinh khối 6 là:
    \(960.\dfrac{43,75}{100}=420\) (bạn)
    Số khối học sinh khối 7 và khối 8 là:
    \(960-420=540\) (bạn)
    Số học sinh khối 7 là:
    \(\left(540+140\right):2=340\) (bạn)
    Số học sinh khối 8 là:
    \(540-340=200\) (bạn)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một người mang trứng đi bán. Sau khi bán \(\dfrac{2}{5}\) số trứng và 2 quả thì số trứng còn lại là 34 quả.
    Tính số trứng mà người đó mang đi bán.
    • 60 quả
    • 64 quả
    • 65 quả
    • 58 quả
    Hướng dẫn giải:

    Nếu bán \(\dfrac{2}{5}\) số trứng thì người đó còn số trứng là: 34 + 2 = 36(quả).
    36 quả trứng chiếm số phần là : \(1-\dfrac{2}{5}=\dfrac{3}{5}\) (tổng số trứng).
    Người đó cần bán số trứng là: \(36:\dfrac{3}{5}=60\) (quả).