Từ tích \(24.5=12.10\) ta lập được cặp phân số bằng nhau nào trong các cặp phân số dưới đây? \(\dfrac{24}{5}=\dfrac{12}{10}\) \(\dfrac{24}{12}=\dfrac{10}{5}\) \(\dfrac{24}{10}=\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{5}{24}=\dfrac{10}{12}\)
Trong số các khẳng định sau đây, khẳng định nào SAI: (Được chọn 2 đáp án) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3+2}{4+2}\) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.2}{4.2}\) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3+3}{4+4}\) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.0}{4.0}\)
Phân số nào dưới đây không bằng phân số \(-\dfrac{5}{9}\) ? \(\dfrac{-15}{-27}\) \(\dfrac{5}{-9}\) \(\dfrac{-10}{18}\) \(\dfrac{-15}{27}\)
Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\). Nếu ta cộng thêm vào tử số một số gấp ba lần tử số và cộng vào mẫu số một số gấp ba lần mẫu số thì giá trị phân số thay đổi như thế nào? Không đổi Tăng 3 lần Giảm 3 lần Không xác định được Hướng dẫn giải: Khi cộng thêm vào tử số một số gấp ba lần tử số thì tử số tăng gấp 4 lần. Khi cộng thêm vào mẫu số một số gấp ba lần mẫu số thì mẫu số tăng gấp 4 lần. Theo tính chất cơ bản của phân số, giá trị của phân số \(\dfrac{a}{b}\) không đổi.
Tìm phân số có tử số là 2, lớn hơn \(\dfrac{1}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{1}{6}\) . \(\dfrac{2}{13}\) \(\dfrac{2}{11}\) \(\dfrac{2}{15}\) \(\dfrac{2}{17}\) Hướng dẫn giải: Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{2}{x}\) \(\left(x\in N^{\circledast}\right)\) Ta có : \(\dfrac{1}{7}=\dfrac{2}{14};\dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{12}\) Vậy nên để \(\dfrac{1}{7}< \dfrac{2}{x}< \dfrac{1}{6}\Leftrightarrow\dfrac{2}{14}< \dfrac{2}{x}< \dfrac{2}{12}\Rightarrow x=13\) Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{2}{13}\)
Rút gọn phân số \(\dfrac{-12}{144}\). \(-\dfrac{1}{12}\) \(\dfrac{1}{12}\) \(-\dfrac{2}{24}\) \(-\dfrac{2}{48}\)
Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số tối giản? \(\dfrac{13}{14}\) \(\dfrac{14}{20}\) \(\dfrac{15}{100}\) \(\dfrac{30}{100}\)
Rút gọn \(\dfrac{24.25.14}{48.100.7}\) \(\dfrac{1}{4}\) \(\dfrac{1}{2}\) \(\dfrac{3}{4}\) \(\dfrac{3}{5}\)