Gọi A là tập hợp các bội của a, B là tập hợp các bội của b \(\left(a,b\in N^{\circledast}\right)\). A và B có quan hệ gì nếu \(a⋮b\)? \(A\subset B\) \(B\subset A\) \(A=B\) Không xác định được quan hệ giữa tập hợp A và tập hợp B. Hướng dẫn giải: \(a⋮b\Rightarrow a\in B\left(b\right)\). Suy ra các bội của a cũng là các bội của b. Vì vậy \(A\subset B\).
Biết \(2n+1\) là ước của 14. Tìm giá trị của n thỏa mãn điều kiện trên. \(n\in\left\{0;3\right\}\) \(n\in\left\{1;2;7;14\right\}\) \(n\in\left\{0;3;2;14\right\}\) \(n\in\left\{1;7\right\}\) Hướng dẫn giải: \(Ư\left(14\right)=\left\{1;2;7;14\right\}\) Dễ thấy 2n + 1 là một số lẻ nên có các trường hợp sau: \(2n+1=1\)\(\Leftrightarrow2n=0\)\(\Leftrightarrow n=0\). \(2n+1=7\)\(\Leftrightarrow2n=6\)\(\Leftrightarrow n=3\).
Tìm số tự nhiên n biết \(n\left(n+2\right)=8\). \(n=2\) \(n=8\) \(n=4\) \(n=1\) Hướng dẫn giải: \(n\left(n+2\right)=8=2.4=1.8\). Do n và n + 2 hơn kém nhau 2 đơn vị nên: \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\n+2=4\end{matrix}\right.\)(thỏa mãn) Vậy n = 2.
Cho các số sau: 23, 45, 67, 45, 17, 89, 102. Tìm số nguyên tố trong các số trên. 23, 67, 17, 89 45, 17, 89, 102 67, 45, 17, 89 23, 45, 67, 45
Biết \(\overline{2\circledast}\) là số nguyên tố. Tìm các giá trị của \(\circledast\) . \(\circledast\in\left\{3;9\right\}\) \(\circledast\in\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\) \(\circledast\in\left\{4;5\right\}\) \(\circledast=3\)
Biết \(\overline{3\circledast}\) là hợp số. Tìm giá trị của \(\circledast\) . \(\circledast\in\left\{0;2;3;4;5;6;8;9\right\}\) \(\circledast\in\left\{1;7\right\}\) \(\circledast\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\) \(\circledast\in\left\{0;5\right\}\)
Chọn khẳng định đúng trong số các khẳng định dưới đây: Tổng của hai số nguyên tố là một số nguyên tố Tổng của hai hợp số là một hợp số Tích của hai số nguyên tố là một hợp số Tổng của một hợp số và một số nguyên tố là một số nguyên tố
Tìm số tự nhiên n biết \(n+2,n+3,n+4,n+5,n+6,n+7\)là hợp số. \(n=2.3.4.5.6.7\) \(n=2\) \(n=1\) \(n=0\) Hướng dẫn giải: Với \(n=2.3.4.5.6.7\) thì áp dụng tính chất chia hết của một tổng ta chứng minh được \(n+2,n+3,n+4,n+5,n+6,n+7\) đều lần lượt chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 3? 5 số 6 số 4 số 7 số Hướng dẫn giải: Các số nguyên tố có hàng đơn vị là 3 là: 13; 23; 43; 43; 73; 83
Phân tích số \(150\) thành số nguyên tố. \(150=2.3.5^2\) \(150=2.3.5\) \(150=2.3.5^3\) \(150=3.5^2\) Hướng dẫn giải: \(150=2.3.5.5=2.3.5^2\)