Điền vào chỗ trống để được ba số tự nhiên tăng dần \(k,......,......\) \(k+1;k+2\) \(k-2;k-1\) \(k+2;k+3\) \(k+2;k+4\)
Tìm số phần tử của tập hợp sau đây: A = { \(x\in N\)| \(x⋮2\) và \(x\le100\) } 49 50 51 52 Hướng dẫn giải: \(A=\left\{0;2;4;6;....;100\right\}\) Số phần tử thuộc tập hợp A là: \(\left(100-0\right):2+1=51\) (phần tử)
Tổng của số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số và số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số bằng bao nhiêu? 199 1039 300 1099 Hướng dẫn giải: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là: 99 Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là: 100 Tổng: 99 + 100 = 199
Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 để viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Viết tập hợp các số được tạo thành. A = { 120; 102; 210; 201} A = { 120; 102; 210; 201; 012; 021} A = { 120; 102} A = { 120; 102; 210;201;100;122; 211;222;111}
Viết được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. 8 số 5 số 6 số 7 số Hướng dẫn giải: Các số viết được là: 20; 31; 42; 53; 64; 75; 86; 97
Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, được tạo thành từ các chữ số 0, 3, 5, 6. \(6530\) \(3056\) \(6035\) \(5036\)
Khi viết thêm một số 6 vào cuối số tự nhiên thì số đó thay đổi như thế nào? Tăng thêm 6 lần Tăng thêm 6 đơn vị Tăng lên 10 lần Tăng lên 10 lần và 6 đơn vị
Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị. A = {41; 82} A = {14; 28 } A = {51; 62; 73; 84; 95 } A = { 41; 82 ; 14; 28 }
Một số có 3 chữ số, tận cùng bằng chữ số 7. Nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì ta được một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 và dư 21. Tìm số đó. 357 687 897 127 Hướng dẫn giải: Gọi số phải tìm là \(\overline{xy7}\). Theo đề bài ta có: \(\overline{7xy}:\overline{xy7}=2\) ( dư 21 ) Hay \(\overline{7xy}=2.\overline{xy7}+21\)\(\Leftrightarrow700+\overline{xy}=2.\left(\overline{xy0}+7\right)+21\) \(\Leftrightarrow700+\overline{xy}=2\cdot\left(\overline{xy}.10+7\right)+21\)\(\Leftrightarrow700+\overline{xy}=20.\overline{xy}+14+21\) \(\Leftrightarrow20\overline{xy}-\overline{xy}=700-14-21\)\(\Leftrightarrow19\overline{xy}=665\)\(\Leftrightarrow\overline{xy}=35\). Vậy số cần tìm là: 357
Cho tập hợp A = { a, b, c, d, e }. Tính số tập hợp con của A mà có bốn phần tử. 6 5 4 3 Hướng dẫn giải: Ta thấy các tập hợp con của A gồm 4 phần tử là: \(\left\{a,b,c,d\right\};\left\{a,b,c,e\right\};\left\{a,b,d,e\right\};\left\{a,c,d,e\right\};\left\{b,c,d,e\right\}\) Như vậy có 5 tập hợp thỏa mãn điều kiện đề bài.