Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Đường tròn và ứng dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Chọn câu ĐÚNG: (Được chọn hơn một đáp án)
    • Nếu một đường thẳng vuông góc với bán kính thì nó là tiếp tuyến của đường tròn
    • Nếu một đường thẳng cách tâm đường tròn một khoảng cách bằng bán kính thì nó là tiếp tuyến của đường tròn
    • Tiếp tuyến của đường tròn thì vuông góc với tất cả các bán kính của đường tròn
    • Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho điểm B cách đường thẳng xy là 6cm. Vẽ đường tròn tâm B bán kính 7cm. Chọn câu ĐÚNG:
    • Đường tròn tâm B có hai giao điểm với đường thẳng xy và khoảng cách hai giao điểm là \(2\sqrt{13}cm\)
    • Đường thẳng xy tiếp xúc với đường tròn tâm B
    • Đường tròn tâm B có hai giao điểm với đường thẳng xy và khoảng cách hai giao điểm là \(\sqrt{13}cm\)
    • Đường tròn tâm B không giao nhau
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Do khoảng cách từ tâm B đến đường thẳng nhỏ hơn bán kính nên đường thẳng xy cắt đường tròn tâm O.
    \(AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{7^2-6^2}=\sqrt{13}cm\).
    \(AC=2AH=2\sqrt{13}cm\).
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho đường tròn Tâm O bán kính bằng 3cm. Trên tiếp tuyến tại A lấy điểm M sao cho AM = OA.
    Xác định tập hợp điểm M được dựng như trên.
    • Đường tròn tâm O bán kính \(3\sqrt{2}cm\)
    • Đường tròn tâm A bán kính 3cm
    • Các đường thẳng cách O một khoảng bằng 3cm
    • Đường tròn tâm O bán kính 3cm
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Tam giác OAM vuông tại A nên \(OM=\sqrt{OA^2+AM^2}=\sqrt{3^2+3^2}=3\sqrt{2}cm\).
    Vậy tập hợp điểm M là đường tròn tâm O bán kính \(3\sqrt{2}cm\).
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hình thang vuông ABCD \(\left(\widehat{A}=\widehat{D}=90^o\right)\) và \(AB=4cm,BC=13cm,DC=9cm\).
    Xác định vị trí tương đối của đường thẳng AD và đường tròn đường kính BC.
    • Đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
    • Đường thẳng AD cắt đường tròn đường kính BC.
    • Đường thẳng AD không cắt đường tròn đường kính BC.
    • Không xác định được.
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Kẻ \(OH\perp AD\) suy ra OH // AB // CD.
    Vậy OH là đường trung bình của hình thang ABCD.
    \(OH=\dfrac{AB+CD}{2}=\dfrac{4+9}{2}=\dfrac{13}{2}cm\). (1)
    Bán kính đường tròn tâm O là \(\dfrac{BC}{2}=\dfrac{13}{2}cm\). (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: Đường thẳng AD tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm và BC = 10cm. Chọn câu ĐÚNG:
    • Đường thẳng AB cắt đường tròn tâm C bán kính AC
    • Đường thẳng AB không có điểm chung với đường tròn tâm C bán kính AC
    • Đường thẳng AB cắt đường tròn tâm C bán kính AC tại một dây có độ dài nhỏ hơn bán kính
    • Đường thẳng AB tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính AC
    Hướng dẫn giải:

    Xét tam giác ABC: \(AB^2+AC^2=6^2+8^2=100\left(cm\right)=BC^2\).
    Vậy tam giác ABC vuông tại A.
    \(AB\perp AC\) nên đường thẳng AB tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính AC.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho đường tròn tâm O bán kính OA. Dây BC vuông góc với bán kính OA tại trung điểm M của OA.
    Tiếp tuyến tại B cắt OA tại E. Biết OA = 4cm, tính độ dài đoạn BE.
    • \(4\sqrt{3}cm\)
    • \(8\sqrt{3}cm\)
    • \(2\sqrt{3}cm\)
    • \(\sqrt{3}cm\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    OM = OA : 2 = 4 : 2 = 2cm.
    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
    \(OB^2=OM.OE\)\(\Leftrightarrow OE=\dfrac{OB^2}{OM}=\dfrac{4^2}{2}=8\left(cm\right)\).
    Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác vuông OBE ta có:
    \(BE=\sqrt{OE^2-OB^2}=\sqrt{8^2-4^2}=4\sqrt{3}cm\).
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường tròn \(\left(B;BA\right)\) và đường tròn \(\left(C;CA\right)\). Hai đường tròn này cắt nhau tại D (khác A).
    Chọn câu SAI:
    • CB là tia phân giác của \(\widehat{ACD}\)
    • \(\Delta ACB=\Delta DCB\)
    • CD là tiếp tuyến của đường tròn \(\left(B;BA\right)\)
    • \(\widehat{CDB}< 90^o\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Vì BA = BD và CA = CD nên \(\Delta ACB=\Delta DCB\left(c.c.c\right)\).
    Suy ra:
    \(\widehat{DCB}=\widehat{BCA}\) nên CB là tia phân giác góc \(\widehat{ACD}\).
    \(\widehat{BAC}=\widehat{BDC}=90^o\) .
    Suy ra \(BD\perp CD\) hay CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm B.