Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Góc với đường tròn và ứng dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hình dưới đây tạo bởi các cung tròn với tâm lần lượt là B, C, D, A theo đúng các kích thước đã cho (cạnh hình vuông ABCD dài 2cm). Tính độ dài đường xoắn:
    01.png
    • \(29,83cm\)
    • \(59,66cm\)
    • \(238,64cm\)
    • \(30cm\)
    Hướng dẫn giải:

    Các bán kính của đường tròn là:
    AB = 2cm; CF = 2 + 2 = 4cm; DF = DC + CF = 2 + 4 = 6(cm); AG = AD +DG = 1 + 6 = 7(cm).
    Độ dài đường xoắn là:
    \(\dfrac{1}{4}.3.14.2.\left(2+4+6+7\right)=29,83\left(cm\right)\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho nửa đường tròn (O;10cm) có đường kính AB. Vẽ hai nửa đường tròn đường kính OA và OB nằm
    trong nửa đường tròn (O;10cm). Tính diện tích của phần nằm giữa ba đường tròn.
    • \(39,25cm^2\)
    • \(35,6cm^2\)
    • \(78,5cm^2\)
    • \(80,5cm^2\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Bán kính của đường tròn lớn là: 10 : 2 = 5(cm).
    Bán kính của đường tròn đường kính OA và đường tròn đường kính OB là:
    \(10:2:2=2,5\left(cm\right)\).
    Diện tích của phần nằm giữa ba đường tròn là:
    \(5^2.3,14-2.\left(2,5\right)^2.3.14=39,25\left(cm^2\right)\).
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Trái Đất quay xung quanh mặt trời theo một quỹ đạo gần tròn. Giả thiết quỹ đạo này tròn và có bán kính khoảng 150 triệu km. Cứ hết một năm thì Trái Đất quay một vòng quanh mặt trời. Biết một năm có 365 ngày, hãy tính quãng đường đi được của Trái Đất sau 1 ngày.
    • \(2,58\) triệu km
    • 3 triệu km
    • 4 triệu km
    • 2,2 triệu km
    Hướng dẫn giải:

    Độ dài quỹ đạo của Trái Đất khi quay xung quanh Mặt Trời là:
    \(150.2.3,14=942\) (triệu km).
    Một ngày Trái Đất đi được số km là:
    \(942:365\cong2,58\) (triệu km)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho một tam giác đều cạnh a nội tiếp trong đường tròn (O). Tính diện tích hình viên phân tạo thành bởi một cạnh của tam giác và một cung nhỏ căng cạnh đó.
    • \(S=\dfrac{\pi a^2}{9}-\dfrac{a^2\sqrt{3}}{12}\)
    • \(S=\dfrac{\pi a^2}{3}-\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}\)
    • \(S=\pi a^2-\dfrac{a^2\sqrt{3}}{3}\)
    • \(S=\dfrac{2\pi a^2}{9}-\dfrac{a^2\sqrt{3}}{12}\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Diện tích tam giác ABC là: \(\dfrac{1}{2}AB.AC.sin\widehat{BAC}=\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}\).
    Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
    \(a.sin60^o.\dfrac{2}{3}=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
    Diện tích đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
    \(\left(\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\right)^2.\pi=\dfrac{a^2\pi}{3}\)
    Diện tích hình viên phân tạo thành bởi một cạnh của tam giác và một cung nhỏ căng cạnh đó là:
    \(\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{a^2\pi}{3}-\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}\right)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hình lục giác đều ABCDEF nội tiếp trong hình tròn O. Biết bán kính hình tròn (O) là r. Tính diện tích phần hình giới hạn bởi hình lục giác và đường tròn (gồm 6 hình viên phân tạo vởi các cạnh của lục giác và đường tròn).
    • \(\pi r^2-\dfrac{3\sqrt{3}}{2}r^2\)
    • \(\dfrac{3\sqrt{3}}{2}r^2-\dfrac{\pi r^2}{2}\)
    • \(2\pi r^2-3\sqrt{3}r^2\)
    • \(2\pi r^2-2\sqrt{3}r^2\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Hình lục giác đều gồm 6 tam giác đều nên có diện tích là:
    \(6.\dfrac{1}{2}.r.r.sin60^o=\dfrac{3\sqrt{3}}{2}r^2\)
    Diện tích hình tròn là:
    \(r.r.\pi=\pi r^2\)
    Diện tích phần hình giới hạn bởi hình lục giác và đường tròn ngoại tiếp hình lục giác đó là:
    \(\pi r^2-\dfrac{3\sqrt{3}}{2}r^2\)