Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hai điểm A(3;0), B(0;4). Đường tròn nội tiếp tam giác OAB có phương trình là
    • \(x^2+y^2-2x-2y+1=0^{ }\)
    • \(x^2+y^2=1\)
    • \(x^2+y^2=2\)
    • \(x^2+y^2-6x-8y+25=0^{ }\)
    Hướng dẫn giải:

    Hai đường tròn \(x^2+y^2=1\) ; \(x^2+y^2=2\) đều có tâm là O(0;0) nên không thể nội tiếp tam giác OAB được.
    Đường tròn \(x^2+y^2-6x-8y+25=0^{ }\) có tâm I(3;4) nằm ngoài tam giác OAB cũng không thể nội tiếp OAB được. Vì vậy chỉ có thể là \(x^2+y^2-2x-2y+1=0^{ }\) là phương trình đường tròn nội tiép OAB.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tiếp tuyến với đường tròn \(x^2+y^2=2\) tại điểm \(T\left(1;1\right)\) có phương trình là
    • \(x+y-2=0\)
    • \(x+y+1=0\)
    • \(2x+y-3=0\)
    • \(x-y=0\)
    Hướng dẫn giải:

    Đường tròn đã cho có tâm là gốc tọa độ O(0;0). Tiếp tuyến tại T(1;1) là đường thẳng qua T(1;1) và cóp vecto pháp tuyến \(\overrightarrow{OT}\left(1;1\right)\), do đó tiếp tuyến có phương trình
    \(1\left(x-1\right)+1\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow x+y-2=0\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hai đường tròn cắt nhau với phương trình lần lượt là
    \(x^2+y^2-2ax-2by+c=0\) và \(x^2+y^2-2a'x-2b'y+c'=0\)
    Trục đẳng phương của hai đường tròn này có phương trình là
    • \(-\left(a-a'\right)x-\left(b-b'\right)y+\left(c-c'\right)=0\)
    • \(-2\left(a-a'\right)x-2\left(b-b'\right)y+\left(c-c'\right)=0\)
    • \(2\left(a-a'\right)x-2\left(b-b'\right)y+\left(c-c'\right)=0\)
    • \(-2\left(a-a'\right)x+2\left(b-b'\right)y+\left(c-c'\right)=0\)
    Hướng dẫn giải:

    Ta đã biết đường thẳng nối hai giao điểm của hai đường tròn chính là trục đẳng phương của hai đường tròn đó. Mặt khác, nếu \(M\left(x_0;y_0\right)\) là một trong hai giao điểm của hai đường tròn đã cho thì phải có:
    \(\left\{{}\begin{matrix}x_0^2+y_0^2-2ax_0-2by_0+c=0\\x_0^2+y_0^2-2a'x_0-2b'y_0+c'=0\end{matrix}\right.\)
    Trừ theo vế hai đẳng thức trên ta được \(-2\left(a-a'\right)x_0-2\left(b-b'\right)y_0+\left(c-c'\right)=0\). Đẳng thức này chứng tỏ một giao điểm tùy ý của hai đường tròn đã cho đều có tọa độ thỏa mãn phương trình bậc nhất
    \(-2\left(a-a'\right)x-2\left(b-b'\right)y+\left(c-c'\right)=0\) (1)
    Do đó (1) chính là phương trình đường thẳng nối 2 giao điểm của 2 đường tròn, tức là phương trình trục đẳng phương của hai đường tròn đó.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc elip (E) có tâm O, hai trục đối xứng là Ox, Oy và đi qua hai điểm \(M\left(4;-\sqrt{3}\right);N\left(-2\sqrt{2};3\right)\).
    • \(\frac{x^2}{16}+\frac{y^2}{9}=1\)
    • \(\frac{x^2}{20}+\frac{y^2}{15}=1\)
    • \(\frac{x^2}{9}+\frac{y^2}{16}=1\)
    • \(\frac{x^2}{15}+\frac{y^2}{20}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có tâm O và hai trục đối xứng là Ox, Oy nên (E) có phương trình chính tắc dạng \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\) với \(a^2>b^2\). Từ giả thiết elip qua hai điểm \(M\left(4;-\sqrt{3}\right);N\left(-2\sqrt{2};3\right)\) suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{16}{a^2}+\dfrac{3}{b^2}=1\\\dfrac{8}{a^2}+\dfrac{9}{b^2}=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{a^2}=\dfrac{1}{20}\\\dfrac{1}{b^2}=\dfrac{1}{15}\end{matrix}\right.\).
    Đáp số: \(\dfrac{x^2}{20}+\dfrac{y^2}{15}=1\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc elip (E) có tâm O, hai trục đối xứng là 2 trục tọa độ. (E) qua hai điểm \(M\left(-2\sqrt{3};\frac{3}{2}\right)\) và \(N\left(2;-\frac{3\sqrt{3}}{2}\right)\).
    • \(\frac{x^2}{12}+\frac{y^2}{9}=1\)
    • \(\frac{x^2}{12}+\frac{y^2}{6}=1\)
    • \(\frac{x^2}{16}+\frac{y^2}{9}=1\)
    • \(\frac{x^2}{9}+\frac{y^2}{16}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    Phương trình chính tắc elip có dạng \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\) với \(a^2>b^2\). Giả thiết elip qua \(M\left(-2\sqrt{3};\frac{3}{2}\right)\) và \(N\left(2;-\frac{3\sqrt{3}}{2}\right)\) suy ra:
    \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{\left(-2\sqrt{3}\right)^2}{a^2}+\dfrac{\left(\dfrac{3}{2}\right)^2}{b^2}=1\\\dfrac{2^2}{a^2}+\dfrac{\left(-\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\right)^2}{b^2}=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}12.\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{9}{4}.\dfrac{1}{b^2}=1\\\dfrac{4}{a^2}+\dfrac{27}{4}.\dfrac{1}{b^2}=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{a^2}=\dfrac{1}{16}\\\dfrac{1}{b^2}=\dfrac{1}{9}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=16\\b^2=9\end{matrix}\right.\)
    Đáp số: \(\dfrac{x^2}{16}+\dfrac{y^2}{9}=1\).
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một elip (E) có trục lớn bằng hai lần trục nhỏ. Tính tâm sai của elip.
    • \(e=\frac{3}{4}\)
    • \(e=\sqrt{\frac{2}{3}}\)
    • \(e=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
    • \(e=\sqrt{\frac{3}{5}}\)
    Hướng dẫn giải:

    Phương trình chính tắc elip có dạng \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\), tâm sai \(e=\dfrac{c}{a}\) với \(c^2=a^2-b^2\), trục lớn và trục nhỏ có độ dài lần lượt là \(2a,2b\). Từ giả thiết suy ra: \(2a=2.2b\), do đó \(b=\dfrac{a}{2}\) suy ra \(c^2=a^2-b^2=a^2-\left(\dfrac{a}{2}\right)^2=\dfrac{3a^2}{4}\Rightarrow\dfrac{c^2}{a^2}=\dfrac{3}{4}\)\(\Rightarrow e=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
    Đáp số: \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\).
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Khoảng cách giữa 2 đỉnh liên tiếp của một elip bằng tiêu cự của elip đó. Tính tâm sai của elip.
    • \(e=\sqrt{\frac{2}{3}}\)
    • \(e=\sqrt{\frac{3}{5}}\)
    • \(e=\sqrt{\frac{2}{5}}\)
    • \(e=\sqrt{\frac{4}{5}}\)
    Hướng dẫn giải:

    Phương trình chính tắc elip có dạng \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\), tiêu cự bằng \(2c\), tâm sai \(e=\dfrac{c}{a}\) với \(c^2=a^2-b^2\), bốn đỉnh có tọa độ là \(\left(\pm a;0\right),B\left(0;\pm b\right)\), khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp là \(\sqrt{a^2+b^2}\). Từ giả thiết suy ra \(\sqrt{a^2+b^2}=2c\Leftrightarrow a^2+b^2=4c^2\), do đó \(2a^2=\left(a^2+b^2\right)+\left(a^2-b^2\right)=4c^2+c^2=5c^2\).
    Do đó \(e^2=\left(\dfrac{c}{a}\right)^2=\dfrac{c^2}{a^2}=\dfrac{2}{5}\Rightarrow e=\sqrt{\dfrac{2}{5}}\)
    Đáp số: \(e=\sqrt{\dfrac{2}{5}}\).