Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho elip (E) với phương trình chính tắc \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau.
    • Độ dài trục lớn là \(2a\)
    • Tiêu cự của (E) là \(c=\sqrt{a^2-b^2}\)
    • \(A_1\left(-a;0\right),A_2\left(a;0\right),B_1\left(0;-b\right),B_2\left(0;b\right)\)là các đỉnh của (E).
    • Hai tiêu điểm của (E) là \(F_1\left(-\sqrt{a^2-b^2};0\right),F_2\left(\sqrt{a^2-b^2};0\right)\)
    Hướng dẫn giải:

    Tiêu cự là khoảng cách hai tiêu điểm vì vậy bằng \(2c=2\sqrt{a^2-b^2}\). Khẳng định sai là " Tiêu cự của (E) là \(c=\sqrt{a^2-b^2}\)" .
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip (E) có tiêu cự bằng 16 và độ dài trục nhỏ bằng 12?
    • \(\dfrac{x^2}{81}+\dfrac{y^2}{36}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{64}+\dfrac{y^2}{36}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{36}+\dfrac{y^2}{100}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{100}+\dfrac{y^2}{36}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\2c=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\c=8\end{matrix}\right.\) trong đó \(c^2=a^2-b^2\). Từ đó \(a^2=b^2+c^2=6^2+8^2=100\).
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{100}+\dfrac{y^2}{36}=1\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm M(13;0) và có \(F\left(12;0\right)\) là một tiêu điểm?
    • \(\dfrac{x^2}{5^2}+\dfrac{y^2}{13^2}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{7^2}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{12^2}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{5^2}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{13^2}{a^2}+\dfrac{0^2}{b^2}=1\\c=12\end{matrix}\right.\) trong đó \(c^2=a^2-b^2\). Từ đó \(\left\{{}\begin{matrix}a^2=13^2\\a^2-b^2=12^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=13^2\\b^2=13^2-12^2=5^2\end{matrix}\right.\).
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{5^2}=1\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip (E) có độ dài trục lớn bằng 26 và tỉ số \(\dfrac{c}{a}=\dfrac{5}{13}\) ?
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{7^2}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{12^2}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{9^2}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{\left(\sqrt{13}\right)^2}+\dfrac{y^2}{\left(\sqrt{12}\right)^2}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}2a=26\\\dfrac{c}{a}=\dfrac{5}{13}\end{matrix}\right.\) trong đó \(c^2=a^2-b^2\). Từ đó \(\left\{{}\begin{matrix}a=13\\c=\dfrac{5}{13}a=5\\b^2=a^2-c^2=13^2-5=12^2\end{matrix}\right.\).
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{y^2}{12^2}=1\).
    Chú ý: Tỉ số \(e=\dfrac{c}{a}\) (cũng là tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn) còn được gọi là tâm sai của elip. Ta thấy \(\dfrac{b^2}{a^2}=\dfrac{a^2-c^2}{a^2}=1-e^2\Rightarrow\dfrac{b}{a}=\sqrt{1-e^2}\) \(\left(0< e< 1\right)\). Nếu e càng gần 0 thì \(\dfrac{b}{a}\) càng gần 1, tức là \(b\approx a\), hình chữ nhật cơ sở xấp xỉ một hình vuông và elip gần như là một đường tròn.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc của elip (E) có \(F\left(-6;0\right)\)là một tiêu điểm và có tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là \(\dfrac{2}{3}\).
    • \(\dfrac{x^2}{64}+\dfrac{y^2}{49}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{81}+\dfrac{y^2}{45}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{64}+\dfrac{y^2}{15}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{81}+\dfrac{y^2}{49}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}c=6\\\dfrac{c}{a}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=6\\a=9\end{matrix}\right.\) trong đó \(c^2=a^2-b^2\). Từ đó
    \(\left\{{}\begin{matrix}a=9,c=6\\a^2-b^2=c^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9\\b^2=a^2-c^2=9^2-6^2=45\end{matrix}\right.\).
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{81}+\dfrac{y^2}{45}=1\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc của elip (E) qua hai điểm \(M\left(4;\dfrac{9}{5}\right),N\left(3;\dfrac{12}{5}\right)\)
    • \(\dfrac{x^2}{64}+\dfrac{y^2}{49}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{16}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{36}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình chính tắc \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\), trong đó \(c^2=a^2-b^2\). Tọa độ \(M\) và \(N\) phải thỏa mãn phương trình elip, vì vậy
    \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{16}{a^2}+\dfrac{81}{25b^2}=1\\\dfrac{9}{a^2}+\dfrac{144}{25b^2}=1\end{matrix}\right.\)
    Đặt \(X=\dfrac{1}{a^2},Y=\dfrac{9}{25b^2}\) thì hệ trên trở thành \(\left\{{}\begin{matrix}16X+9Y=1\\9X+16Y=1\end{matrix}\right.\). Giải hệ này ta được \(X=Y=\dfrac{1}{25}\), từ đó \(a^2=25,b^2=9\).
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm \(M\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}};\dfrac{4}{\sqrt{5}}\right)\) và điểm \(M\) nhìn đoạn nối hai tiêu điểm dưới một góc vuông.
    • \(\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{y^2}{1}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{y^2}{4}=1\)
    • \(\dfrac{5x^2}{81}+\dfrac{5y^2}{18}=1\)
    • \(\dfrac{5x^2}{4^2}+\dfrac{35y^2}{16^2}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\), trong đó \(c^2=a^2-b^2\).
    Giả thiết \(M\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}};\dfrac{4}{\sqrt{5}}\right)\) thuộc (E) có nghĩa là \(\dfrac{9}{5a^2}+\dfrac{16}{5b^2}=1\Leftrightarrow\dfrac{9}{5\left(b^2+c^2\right)}+\dfrac{16}{5b^2}=1\)(1).
    Gọi \(F\left(c;0\right),F'\left(-c;0\right)\) là hai tiêu điểm của elip (E). Giả thiết M nhìn đoạn nối 2 tiêu điểm dưới một góc vuông có nghĩa là tam giác FF'M vuông với cạnh huyền FF' \(\Leftrightarrow OM=OF\) (vì O là trung điểm cạnh huyền FF') \(\Leftrightarrow\sqrt{\dfrac{9}{5}+\dfrac{16}{5}}=c\Leftrightarrow c=\sqrt{5}\). Thế \(c=\sqrt{5}\) vào (1) ta được phương trình
    \(\dfrac{9}{b^2+5}+\dfrac{16}{b^2}=5\Leftrightarrow25b^2+16.5=5b^4+25b^2\)\(\Leftrightarrow b^2=4,a^2=b^2+5=9\)
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{y^2}{4}=1\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm \(M\left(0;3\right)\) và \(N\left(3;-\dfrac{12}{5}\right)\)
    • \(\dfrac{x^2}{64}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{36}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{20}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{0^2}{a^2}+\dfrac{3^2}{b^2}=1\\\dfrac{3^2}{a^2}+\dfrac{\left(-\dfrac{12}{5}\right)^2}{b^2}=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2=3^2\\\dfrac{3^2}{a^2}+\dfrac{12^2}{5^2.3^2}=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2=3^2\\\dfrac{3^2}{a^2}=1-\dfrac{4^2}{5^2}=\dfrac{3^2}{5^2}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2=3^2\\a^2=5^2\end{matrix}\right.\)
    .
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm \(M\left(1;\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\) và có \(F\left(-\sqrt{3};0\right)\) là một tiêu điểm?
    • \(\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{16y^2}{15}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{4}+y^2=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{13^2}+\dfrac{48y^2}{39}=1\)
    • \(\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{32y^2}{32}=1\)
    Hướng dẫn giải:

    (E) có phương trình tổng quát \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\). Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{3}{4b^2}=1\\c=\sqrt{3}\end{matrix}\right.\) trong đó \(c^2=a^2-b^2\). Từ đó \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{3}{4b^2}=1\\a^2-b^2=c^2=3\end{matrix}\right.\)
    \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{b^2+3}+\dfrac{3}{4b^2}=1\\a^2=b^2+3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7b^2+9=4b^4+12b^2\\a^2=b^2+3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4b^4+5b^2-9=0\\a^2=b^2+3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b^2=1\\a^2=4\end{matrix}\right.\)
    Phương trình chính tắc của (E) là \(\dfrac{x^2}{4}+y^2=1\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Xét elip \(\left(E\right):\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{9}=1\) và các mệnh đề:
    (1) \(\left(E\right)\) có hai tiêu điểm \(F\left(4;0\right),F'\left(-4;0\right)\) ; (2) Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là 0,8
    (3) Điểm \(A\left(-5;0\right)\) là một đỉnh của \(\left(E\right)\) ; (4) Độ dài trục nhỏ của \(\left(E\right)\) bằng 3.
    Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?
    • (1) và (2)
    • (2) và (3)
    • (3) và (1)
    • (1) và (4)
    Hướng dẫn giải:

    Từ phương trình của elip suy ra \(a^2=25;b^2=9\Rightarrow c^2=a^2-b^2=16\). Do đó \(a=5,b=3,c=4\). Vì vậy:
    - Hai tiêu điểm của \(\left(E\right)\) là \(F\left(4;0\right),F'\left(-4;0\right)\). Mệnh đề (1) đúng.
    - Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là \(\dfrac{2c}{2a}=\dfrac{c}{a}=\dfrac{4}{5}=0,8\). Mệnh đề (2) đúng.
    - Các đỉnh của \(\left(E\right)\) là \(A\left(-5;0\right),A'\left(5;0\right),B\left(0;-3\right),B'\left(0;3\right)\). Mệnh đề (3) đúng.
    - Độ dài trục nhỏ của \(\left(E\right)\) là \(2b=6\). Mệnh đề (4) sai.
    Từ đó, Mệnh đề (1) và (4) là mệnh dề sai.