Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho elip (E) : \(25x^2+36y^2=900\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
    • (E) có tiêu điểm bên phải \(F_2\left(11;0\right)\)
    • (E) có độ dài trục lớn bằng 12
    • Hình chữ nhật cơ sở của (E) có diện tích bằng 120 đơn vị diện tích
    • (E) có tiêu cự bằng \(\sqrt{44}\)
    Hướng dẫn giải:

    Viết lại phương trình của (E) thành \(\dfrac{x^2}{36}+\dfrac{y^2}{25}=1\). Từ đó \(a=6,b=5\), trục lớn \(2a=12\), trục nhỏ \(2b=10\); Hình chữ nhật cơ sở có diện tích \(2a.2b=120\);
    \(c=\sqrt{a^2-b^2}=\sqrt{36-25}=\sqrt{11}\); Tiêu cự \(2c=2\sqrt{11}=\sqrt{44}\). Tiêu điểm bên phải là \(F_2\left(\sqrt{11};0\right)\).
    Khẳng định sai là: "Tiêu điểm bên phải là \(F_2\left(11;0\right)\) "
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một elip (E) có mỗi đỉnh trên trục nhỏ đều nhìn hai tiêu điểm dưới 1 góc bằng \(120^0\). Tìm tâm sai của elip này .
    • \(e=\frac{1}{2}\)
    • \(e=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
    • \(e=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
    • \(e=\frac{2\sqrt{2}}{4}\)
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Theo giả thiết \(\widehat{F_1BF_2=120^0}\) suy ra \(\widehat{F_1B_2O}=60^0\). Nếu \(OF_1=c\) thì \(OB_2=\)\(b=c.\cot30^0=\dfrac{c}{\sqrt{3}}\);
    \(a^2=b^2+c^2=\dfrac{c^2}{3}+c^2\Rightarrow\)\(\dfrac{c^2}{a^2}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\). Đáp số: \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một elip (E) có khoảng cách giữa hai đỉnh tiếp nhau dài bằng gấp 1.5 lần tiêu cự của nó. Tính tâm sai elip.
    • \(\frac{\sqrt{5}}{5}\)
    • \(\frac{2}{5}\)
    • \(\frac{\sqrt{3}}{5}\)
    • \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
    Hãy chọn kết luận đúng ?
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Từ giả thiết ta có \(AB'=1,5.\left(2c\right)=3c\)\(\Leftrightarrow\sqrt{a^2+b^2=3c}\Leftrightarrow a^2+b^2=9c^2\). Kết hợp với \(a^2+b^2=c^2\) suy ra \(2a^2=10c^2\)
    \(\dfrac{c^2}{a^2}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{5}}{5}\).
    Đáp số: \(\dfrac{\sqrt{5}}{5}\).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đường thẳng (d) : \(x+2y-7=0\) cắt elip (E) : \(x^2+4y^2=25\) theo một dây cung AB. Tính độ dài của dây cung đó
    • \(\frac{2}{\sqrt{5}}\)
    • \(\frac{\sqrt{5}}{2}\)
    • \(\frac{3}{\sqrt{5}}\)
    • \(\frac{\sqrt{5}}{3}\)
    Hướng dẫn giải:

    A, B có tọa độ là nghiệm của hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y-7=0\\x^2+4y^2=25\end{matrix}\right.\). Thế \(x=7-2y\) từ phương trình đầu vào phương trình thứ hai ta được \(8y^2-28y+24=0\) được \(y=2;y=\dfrac{3}{2}\)
    Hai giao điểm là \(A\left(4;\dfrac{3}{2}\right),B\left(3;2\right)\). Độ dài dây AB là \(\sqrt{\left(4-3\right)^2+\left(\dfrac{3}{2}-2\right)^2}=\dfrac{\sqrt{5}}{2}\).
    Đáp số: \(\dfrac{\sqrt{5}}{2}\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho hai điểm A(1;1) và B(2;3). Tìm tập hợp các điểm M sao cho \(3MA^2-2MB^2=6\) .
    • Đường thẳng \(y=x\).
    • Trục hoành.
    • Trục tung.
    • Đường tròn tâm I(-1;-3) , bán kính 6.
    Hướng dẫn giải:

    Giả sử \(\left(x;y\right)\) là tọa độ của điểm M. Ta có \(MA^2=\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2;MB^2=\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2\) . Điều kiện cho trong đề bài là \(3\left(x-1\right)^2+3\left(y-1\right)^2-2\left(x-2\right)^2-2\left(y-3\right)^2=6\)
    \(\Leftrightarrow x^2+y^2+2x+6y-20=6\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2+\left(y+3\right)^2=6^2\)