Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Phương trình bậc nhất một ẩn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Trong một cuộc thi, mỗi thí sinh phải trả lời 10 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm,
    mỗi câu trả lời sai bị trừ 5 điểm. một học sinh trả lời tất cả 70 điểm. Hỏi bạn đó trả lời đúng mấy câu?
    • 8 câu
    • 7 câu
    • 6 câu
    • 9 câu
    Hướng dẫn giải:

    Gọi số câu trả lời đúng là x thì số câu trả lời sai là 10 - x \(\left(x\in N;0\le x\le10\right)\).
    Theo bài ra ta có:
    \(10x-5\left(10-x\right)=70\)
    \(\Leftrightarrow15x-50=70\)
    \(\Leftrightarrow15x=120\)
    \(\Leftrightarrow x=8\).
    Vậy bạn học sinh trả lời được 8 câu đúng.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một đội thợ mỏ theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác \(50m^3\) than. Do cải tiến kĩ thuật,
    mỗi ngày đội đã khai thác được \(57m^3\) than, vì thế đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày
    và còn vượt mức dự định \(13m^3\). Tính số than đội phải khai thác theo kế hoạch?
    • 500 tấn
    • 513 tấn
    • 479 tấn
    • 460 tấn
    Hướng dẫn giải:

    Gọi số than đội phải khai thác theo kế hoạch là x (tấn, x > 0) thì thực tế đội khai thác là x + 13 (tấn).
    Số ngày cần để khai thác hết số than theo kế hoạch là: \(\dfrac{x}{50}\) (ngày).
    Số ngày thực tế để đội khai thác là: \(\dfrac{x+13}{57}\).
    Theo bài ra ta có phương trình:
    \(\dfrac{x}{50}=\dfrac{x+13}{57}+1\)
    \(\Leftrightarrow57x=50\left(x+13\right)+50.57\)
    \(\Leftrightarrow7x=3500\)
    \(\Leftrightarrow x=500\) (tmđk)
    Vậy số than đội phải khai thác theo kế hoạch là 500 $m^3$.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 35km/h, lúc về ô tô chạy với vận tốc 42km/h, vì vậy thời gian lúc đi nhiều hơn lúc về là 1 giờ. Tính chiều dài đoạn đường AB.
    • 222 km.
    • 111 km.
    • 333 km.
    • 148 km.
    Hướng dẫn giải:

    Gọi quãng đường AB là x(km, x > 35 ).
    Thời gian lúc đi là: \(\dfrac{x}{35}\) (h).
    Thời gian lúc về là: \(\dfrac{x}{42}\) (h).
    Ta có phương trình là:
    \(\dfrac{x}{35}=\dfrac{x}{42}+1\)
    \(\Leftrightarrow42x=35x+37.42\)
    \(\Leftrightarrow7x=1554\)
    \(\Leftrightarrow x=222\left(tmđk\right)\).
    Vậy quãng đường AB dài 222km.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai người đi xe đạp cùng một lúc, ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 42km và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ B là 3km.
    • Vận tốc của người đi từ A là 12km/h, vận tốc của người đi từ B là 9km/h.
    • Vận tốc của người đi từ A là 9km/h, vận tốc của người đi từ B là 12km/h.
    • Vận tốc của người đi từ A là 15km/h, vận tốc của người đi từ B là 12km/h.
    • Vận tốc của người đi từ A là 16km/h, vận tốc của người đi từ B là 13km/h.
    Hướng dẫn giải:

    Gọi vận tốc của người đi từ B là x(km/h , x > 0 ) thì vận tốc của người đi từ A là x + 3(km/h).
    Sau 2 giờ thì quãng đường người đi từ B đi được là: 2x (km)
    Sau 2 giờ thì quãng đường người đi từ A đi được là: 2(x + 3) (km)
    Theo bài ra ta có phương trình:
    \(2x+2\left(x+3\right)=42\)
    \(\Leftrightarrow x+x+3=21\)
    \(\Leftrightarrow2x+3=21\)
    \(\Leftrightarrow x=9\).
    Vậy vận tốc của người đi từ B là 9km/h, vận tốc của người đi từ A là 12km/h.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50 km. Sau đó 1 giờ 30 phút một người đi xe máy
    cũng đi A đến B và đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng vận tốc xe máy gấp 2,5 lần
    vận tốc xe đạp.
    • Vận tốc của người đi xe đạp là 12km/h và vận tốc của người đi xe máy là 30km/h.
    • Vận tốc của người đi xe đạp là 14km/h và vận tốc của người đi xe máy là 35km/h.
    • Vận tốc của người đi xe đạp là 20km/h và vận tốc của người đi xe máy là 50km/h.
    • Vận tốc của người đi xe đạp là 15km/h và vận tốc của người đi xe máy là 37,5km/h.
    Hướng dẫn giải:

    Gọi vận tốc của người đi xe đạp là x(km/h) thì vận tốc của người đi xe máy là 2,5x(km/h).
    Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là: \(\dfrac{50}{x}\) (giờ).
    Thời gian người đi xe máy đi hết quãng đường AB là: \(\dfrac{50}{2,5x}=\dfrac{20}{x}\) (giờ).
    Sau đó 1 giờ 30 phút một người đi xe máy cũng đi A đến B và tới B sớm hơn 1 giờ nên thời gian người xe máy đi ít hơn thời gian người đi xe đạp là: 1h +1h 30' = 2h30' = 2,5(h).
    Theo bài ra ta có phương trình:
    \(\dfrac{20}{x}+2,5=\dfrac{50}{x}\)
    \(\Leftrightarrow20+2,5x=50\)
    \(\Leftrightarrow2,5x=30\)
    \(\Leftrightarrow x=12\) (km/h).
    Vận tốc của người đi xe đạp là 12km/h và vận tốc của người đi xe máy là: 12.2,5 = 30(km/h).
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h. Khi đến B người đó nghỉ 20
    phút rồi quay trở về A với vận tốc trung bình 25km/h. Tính quãng đường AB biết cả thời gian
    đi và về là 5 giờ 50 phút.
    • Quãng đường AB là 75km.
    • Quãng đường AB là 150km.
    • Quãng đường AB là 50km.
    • Quãng đường AB là 100km.
    Hướng dẫn giải:

    Gọi quãng đường AB là x(km, x > 0 ).
    Thời gian người đó đi từ A đến B là: \(\dfrac{x}{30}\) (h).
    Thời gian người đó đi từ B đến A là: \(\dfrac{x}{25}\) (h).
    Đổi 20 phút \(=\dfrac{1}{3}\left(h\right)\).
    5 giờ 50 phút \(=5+\dfrac{50}{60}=\dfrac{35}{6}\left(h\right)\).
    Theo bài ra ta có phương trình:
    \(\dfrac{x}{30}+\dfrac{x}{25}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{35}{6}\)
    \(\Leftrightarrow5x+6x+50=875\)
    \(\Leftrightarrow x=75\left(tmđk\right)\).
    Vậy quãng đường AB dài 75km.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Một ô-tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu ô-tô đi với vận tốc đó,
    khi còn 60km nữa thì được nửa quãng đường AB, người lái xe tăng thêm vận tốc 10km/h trên quãng đường
    còn lại, do đó ô-tô đến sớm hơn 1 giờ so với quy định. Tính độ dài quãng đường AB.
    • 280 km
    • 300 km
    • 250 km
    • 200 km
    Hướng dẫn giải:

    Gọi quãng đường AB là x (km, x > 0)
    Thời gian dự định đi quãng đường AB là \(\dfrac{x}{40}\) (giờ)
    Quãng đường thực tế xe đi với vận tốc 40km/h là: \(\dfrac{x}{2}-60=\dfrac{x-120}{2}\left(km\right)\)
    Thời gian thực tế xe đi với vận tốc 40km/h là: \(\dfrac{x-120}{2}:40=\dfrac{x-120}{80}\) (giờ)
    Quãng đường còn lại là: \(x-\left(\dfrac{x}{2}-60\right)=\dfrac{x}{2}+60\left(km\right)\)
    Vận tốc lúc sau là: 40 + 10 = 50 (km/h)
    Thời gian xe đi quãng đường còn lại là: \(\left(\dfrac{x}{2}+60\right):50=\dfrac{x+120}{100}\) (giờ)
    Theo bài ra ta có phương trình:
    \(\dfrac{x}{40}-1=\dfrac{x-120}{80}+\dfrac{x+120}{100}\)
    \(\Leftrightarrow10x-400=5\left(x-120\right)+4\left(x+120\right)\)
    \(\Leftrightarrow10x-400=5x-600+4x+480\)
    \(\Leftrightarrow x=280\left(tmđk\right)\)
    Vậy quãng đường AB dài 280 km.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới
    nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành
    vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạch?
    • Xí nghiệp I: 200 sản phẩm; xí nghiệp II: 400 sản phẩm.
    • Xí nghiệp I: 240 sản phẩm; xí nghiệp II: 460 sản phẩm.
    • Xí nghiệp I: 180 sản phẩm; xí nghiệp II: 420 sản phẩm.
    • Xí nghiệp I: 240 sản phẩm; xí nghiệp II: 450 sản phẩm.
    Hướng dẫn giải:

    Gọi số sản phẩm xí nghiệp I làm theo kế hoạch là x(sản phẩm) thì số sản phẩm
    xí nghiệp II làm theo kế hoạch là 600 - x (sản phẩm).
    Số sản phẩm xí nghiệp I làm vượt mức là: \(18\%x=0,18x\);
    Số sản phẩm xí nghiệp II làm vượt mức là: \(21\%\left(600-x\right)=0,21\left(600-x\right)\).
    Ta có phương trình: \(0,18x+0,21\left(600-x\right)=120\)\(\Leftrightarrow x=200\) (tmđk).
    Vậy theo kế hoạch xí nghiệp I: 200 sản phẩm, xí nghiệp 2: 400 sản phẩm.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai trường A và B của một thị trấn có 210 học sinh thi đỗ hết lớp 9, đạt tỉ lệ trúng tuyển là 84%.
    Tính riêng thì trường A đỗ 80%, trường B đỗ 90%.
    Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh lớp 9 dự thi ?
    • Số học sinh trường A dự thi là 150 học sinh, số học sinh trường B dự thi là 100 học sinh.
    • Số học sinh trường A dự thi là 160 học sinh, số học sinh trường B dự thi là 90 học sinh.
    • Số học sinh trường A dự thi là 150 học sinh, số học sinh trường B dự thi là 60 học sinh.
    • Số học sinh trường A dự thi là 120 học sinh, số học sinh trường B dự thi là 130 học sinh.
    Hướng dẫn giải:

    Tổng số học sinh lớp 9 của hai trường là: \(210:0,84=250\) (học sinh).
    Gọi số học sinh lớp 9 của trường A là x (học sinh, x \(\in\) N*).
    Số học sinh lớp 9 của trường B là \(250-x\) (học sinh).
    Vì vậy số học sinh trường A thi đỗ là: \(0,8x\) (học sinh)
    Số học sinh trường B thi đỗ là \(0,9\left(250-x\right)\). (học sinh)
    Ta có phương trình:
    \(0,8x+0,9\left(250-x\right)=210\)
    \(\Leftrightarrow15-0,1x=0\)
    \(\Leftrightarrow x=150\).
    Vậy số học sinh trường A dự thi là 150 học sinh, số học sinh trường B dự thi là 100 học sinh.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Giải phương trình sau: \(\dfrac{2\left(x-4\right)}{3}+\dfrac{4\left(x+3\right)-x+1}{8}=\dfrac{3\left(2x-3\right)}{5}-7\)
    • \(x=49\)
    • \(x=-49\)
    • \(x=-\dfrac{931}{50}\)
    • \(x=-50\)
    Hướng dẫn giải:

    \(\dfrac{2\left(x-4\right)}{3}+\dfrac{4\left(x+3\right)-x+1}{8}=\dfrac{3\left(2x-3\right)}{5}-7\)
    \(\Leftrightarrow40.2\left(x-4\right)+15.\left[4\left(x+3\right)-x+1\right]=24.3\left(2x-3\right)-7.120\)
    \(\Leftrightarrow80\left(x-4\right)+15.\left(3x+13\right)=72\left(2x-3\right)-840\)
    \(\Leftrightarrow80x-320+45x+195=144x-1056\)
    \(\Leftrightarrow x\left(80+45-144\right)=-931\)
    \(\Leftrightarrow-19x=-931\)
    \(\Leftrightarrow x=49\)