Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Tích vô hướng của hai vecto và ứng dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4cm\)
    • \(13cm^2\)
    • \(13\sqrt{2}cm^2\)
    • \(12\sqrt{3}cm^2\)
    • \(15cm^2\)
    Hướng dẫn giải:

    Gọi a, \(h_a,S\) lần lượt là độ dài cạnh, đường cao và diện tích tam giác đều . Ta đã biết:
    \(R=\dfrac{2}{3}h=\dfrac{2}{3}.\dfrac{a\sqrt{3}}{2}=\dfrac{a}{\sqrt{3}}\Rightarrow a=R\sqrt{3}\) và \(S=\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{\left(R\sqrt{3}\right)^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{3\sqrt{3}R^2}{4}\)
    Với \(R=4cm\) thì \(S=12\sqrt{3}cm^2\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng a.
    • \(\dfrac{a}{2}\)
    • \(\dfrac{a}{\sqrt{2}}\)
    • \(\dfrac{a}{2+\sqrt{2}}\)
    • \(\dfrac{a}{3}\)
    Hướng dẫn giải:

    Cạnh huyền = \(a\sqrt{2}\), diện tích \(S=\dfrac{1}{2}a^2\), chu vi \(2p=a+a+a\sqrt{2}=a\left(2+\sqrt{2}\right)\)Bán kính đường tròn nội tiếp
    \(r=\dfrac{S}{p}=\dfrac{1}{2}a^2:\dfrac{a\left(2+\sqrt{2}\right)}{2}=\dfrac{a}{2+\sqrt{2}}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a.
    • \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
    • \(R=\dfrac{a\sqrt{2}}{3}\)
    • \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
    • \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{4}\)
    Hướng dẫn giải:

    Đường cao tam giác đều cạnh a là \(h=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\). Bán kỉnh đường tròn ngoại tiếp tam giác đều bằng \(\dfrac{2}{3}\) đường cao, tức là
    \(R=\dfrac{2}{3}h=\dfrac{2}{3}.\dfrac{a\sqrt{3}}{2}=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC có diện tích \(S\). Nếu tăng độ dài mỗi cạnh BC và AC lên hai lần đồng thời giữ nguyên độ lớn góc C thì diện tích của tam giác mới được tạo nên là bao nhiêu?
    • \(2S\)
    • \(3S\)
    • \(4S\)
    • \(5S\)
    Hướng dẫn giải:

    Tam giác mới tạo thành A'B'C' có \(B'C'=2BC;A'C'=2AC;\widehat{C'}=\widehat{C}\) và có diện tích
    \(S'=\dfrac{1}{2}B'C'.C'A'.\sin C'=\dfrac{1}{2}.2BC.2CA.\sin C=4S\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Hai đường tròn (C) tâm O, bán kính R và (C') tâm \(O_1\), bán kính \(\frac{R}{2}\) tiếp xúc ngoài nhau tại A. Gọi B là điểm trên đường tròn (C) sao cho \(AB=R\). Tính khoảng cách \(BO_1\) .
    • \(\frac{R\sqrt{3}}{2}\)
    • \(\frac{R\sqrt{5}}{2}\)
    • \(\frac{R\sqrt{7}}{2}\)
    • \(\frac{3R}{2}\)
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
    AB cắt \(\left(C_1\right)\) tại \(B_1\). Từ giả thiết \(OA=AB=R\) suy ra ABO là tam giác đều, do đó \(\widehat{O_1AB_1=60^0}\), tam giác cân \(O_1AB_1\) là tam giác đều, \(AB_1=O_1A=\dfrac{R}{2}\Rightarrow BB_1=\dfrac{3R}{2}\).
    Phương tích của điểm B đối với đường tròn \(\left(O_1\right)\) là \(BO_1^2-\left(\dfrac{R}{2}\right)^2=BA.BB_1=R.\dfrac{3R}{2}\) \(\Rightarrow BO_1^2=\frac{3R^2}{2}+\frac{R^2}{4}=\frac{7R^2}{4}\Rightarrow BO_1=\frac{R\sqrt{7}}{2}\)
    Vậy \(BO_1=\dfrac{R\sqrt{7}}{2}\).
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC có \(AB=c;BC=a;AC=b\) thỏa hệ thức \(a^2+b^2=5c^2\). Tính góc giữa hai trung tuyến AM và BN của tam giác.
    • \(30^0\)
    • \(60^0\)
    • \(90^0\)
    • \(45^0\)
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
    AM cắt BN tại trọng tâm G và \(GM=\frac{AM}{3};GN=\frac{BN}{3}\). Áp dụng công thức tính độ dài trung tuyến, ta có:
    \(AM^2=\frac{b^2+c^2-\frac{a^2}{2}}{2}\Rightarrow GM^2=\frac{b^2+c^2-\frac{a^2}{2}}{18}\) và \(BN^2=\frac{a^2+c^2-\frac{b^2}{2}}{2}\Rightarrow GN^2=\frac{a^2+c^2-\frac{b^2}{2}}{18}\). Do đó
    \(GM^2+GN^2=\frac{\left(a^2+b^2\right)+2c^2-\left(\frac{a^2+b^2}{2}\right)}{18}=\frac{5c^2+2c^2-\frac{5c^2}{2}}{18}=\frac{c^2}{4}=MN^2\)
    \(\Rightarrow\) Tam giác GMN vuông tại G và góc giữa hai trung tuyến AM BN là \(90^0\).