Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Vectơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Các điểm M(2 ; 3) , N(0 ; -4), P(-1 ; 6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tọa độ đỉnh A của tam giác là:
    • (1 ; 5)
    • (-3 ; -1)
    • (-2 ; -7)
    • (1 ; -10)
    Hướng dẫn giải:

    Gọi tọa độ các đỉnh tam giác là: \(A\left(x_A;y_A\right);B\left(x_B;y_B\right);C\left(x_C;y_C\right)\). Khi đó tọa độ của các trung điểm M, N, P tính theo công thức sau:
    \(M\left(\frac{x_B+x_C}{2};\frac{y_B+y_C}{2}\right)\) , \(N\left(\frac{x_C+x_A}{2};\frac{y_C+y_A}{2}\right)\) , \(P\left(\frac{x_A+x_B}{2};\frac{y_A+y_B}{2}\right)\)
    Vậy ta có :
    \(\begin{cases}\frac{x_B+x_C}{2}=2\\\frac{x_C+x_A}{2}=0\\\frac{x_A+x_B}{2}=-1\end{cases}\) và \(\begin{cases}\frac{y_B+y_C}{2}=3\\\frac{y_C+y_A}{2}=-4\\\frac{y_A+y_B}{2}=6\end{cases}\)
    Cách giải hai hệ phương trình trên như nhau. Với hệ thứ nhất ta có:
    \(\begin{cases}x_B+x_C=4\\x_C+x_A=0\\x_A+x_B=-2\end{cases}\)
    Cộng các vế của cả 3 phương trình trên ta có:
    \(2\left(x_A+x_B+x_C\right)=2\)
    \(x_A+x_B+x_C=1\)
    Trừ phương trình này với các phương trình đầu của hệ ta được \(x_A=1-4=-3\)
    Tương tự tìm \(y_A=-1\)
    Vậy tọa độ điểm A là A(-3 ; -1).
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho tam giác ABC có trọng tâm là gốc tọa độ O, hai đỉnh A và B có tọa độ là A(-2 ; 2), B(3 ; 5). Tìm tọa độ đỉnh C.
    • (-1 ; -7)
    • (2 ; -2)
    • (-3 ; -5)
    • (1 ; 7)
    Hướng dẫn giải:

    Gọi tọa độ đỉnh C là \(C\left(x_C;y_C\right)\). Vì O(0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC nên:
    \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x_A+x_B+x_C}{3}=0\\\dfrac{y_A+y_B+y_C}{3}=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{-2+3+x_C}{3}=0\\\dfrac{2+5+y_C}{3}=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x_C=-1\\y_C=-7\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x_C=-1\\y_C=-7\end{cases}\)
    Vậy tọa độ đỉnh C là (-1 ; -7).
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm \(A\left(-2;3\right)\) và \(B\left(-2;-1\right)\). Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Oy sao cho \(DA=DB\).
    • \(D\left(0;1\right)\)
    • \(D\left(1;0\right)\)
    • \(D\left(-1;1\right)\)
    • \(D\left(1;2\right)\)
    Hướng dẫn giải:

    D nằm trên trục Oy nên \(D\left(0;y\right)\).
    \(DA=\sqrt{2^2+\left(y-3\right)^2}\);
    \(DB=\sqrt{2^2+\left(y+1\right)^2}\);
    Do \(DA=DB\) nên \(2^2+\left(y-3\right)^2=2^2+\left(y+1\right)^2\) \(\Leftrightarrow\left(y-3\right)^2=\left(y+1\right)^2\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y-3=y+1\left(l\right)\\y-3=-\left(y+1\right)\end{matrix}\right.\).
    Từ \(y-3=-\left(y+1\right)\) \(\Leftrightarrow y=1\).
    Vậy \(D\left(0;1\right)\).
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho \(\overrightarrow{u}=\left(3;-2\right)\) và hai điểm \(A\left(0;-3\right),B\left(1;5\right)\). Tìm tọa độ vecto \(\overrightarrow{x}\) thỏa mãn điều kiện \(2\overrightarrow{x}+2\overrightarrow{u}-\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{0}\)
    • \(\overrightarrow{x}=\left(-\dfrac{5}{2};6\right)\)
    • \(\overrightarrow{x}=\left(\dfrac{5}{2};-6\right)\)
    • \(\overrightarrow{x}=\left(-5;12\right)\)
    • \(\overrightarrow{x}=\left(5;-12\right)\)
    Hướng dẫn giải:

    Sử dụng các công thức ở trang 24 SGK Hình học 10
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho ba vecto \(\overrightarrow{a}=\left(2;1\right),\overrightarrow{b}=\left(3;4\right),\overrightarrow{u}=\left(7;2\right)\). Tìm các số thực \(x,y\) sao cho \(\overrightarrow{u}=x\overrightarrow{a}+y\overrightarrow{b}\)
    • \(x=2,5;y=-1,3\)
    • \(x=4,6;y=-5,1\)
    • \(x=4,4;y=-0,6\)
    • \(x=3,4;y=-0,2\)
    Hướng dẫn giải:

    Sử dụng các công thức ở trang 24 SGK Hình học 10. Điều kiện \(\overrightarrow{u}=x\overrightarrow{a}+y\overrightarrow{b}\) được viết lại thành \(\left(2x+3y;x+4y\right)=\left(7;2\right)\) hay
    \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=7\\x+4y=2\end{matrix}\right.\)
    Giải hệ này được \(x=4,4;y=-0,6\)